Dạng 1. Viết tập hợp A. Lý thuyết Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến. Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x ∈ A, y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y ∉ A Ta thường viết tập hợp theo 2 cách: Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” + Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý. Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó B. Bài tập Bài 1: Cho tập hợp P là tập hợp các chữ cái có trong từ NGÂN HÀNG a) Điền kí hiệu ∈;∉ thích hợp vào ô trống b) Viết tập hợp P. Bài 2: Cho B là tập hợp các số tự nhiên chẵn, nhỏ hơn 8. Viết tập hợp B theo 2 cách Bài 3: Cho tập hợp M = {1;2;3;4;5;6} N = {8;7;6;5;4} a) Viết tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả M và N b) Viết tập hợp B gồm các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N c) Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M Hướng dẫn giải chi tiết CHUYÊN ĐỀ 1: TẬP HỢP ÔN HÈ MÔN: TOÁN - LỚP 6
Cách 2: B = {x ∈N| x là số chẵn nhỏ hơn 8} Bài 3: Cho tập hợp M = {1;2;3;4;5;6} N = {8;7;6;5;4} a) Viết tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả M và N b) Viết tập hợp B gồm các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N c) Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M Phương pháp Bước 1: Tìm các phần tử của mỗi tập hợp Bước 2: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp: + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” + Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý. Lời giải a) Các phần tử thuộc cả M và N là: 4;5;6. A = {4;5;6} b) Các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N là: 1;2;3 B = {1;2;3} c) Các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M là: 8;7. C = {8;7}
Dạng 2. Xác định số phần tử của tập hợp A. Lý thuyết Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1 B. Bài tập Đề bài: Bài 1: Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số có bao nhiêu phần tử? Bài 2: Tìm số phần tử của tập hợp: a) Các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số b) Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200 c) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200 Bài 3: Để đánh số trang của cuốn sách dày 105 trang cần bao nhiêu chữ số? Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1: Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số có bao nhiêu phần tử? Phương pháp Dãy số tự nhiên lẻ có 3 chữ số là: 101; 103; 105; ...; 997; 999. Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1 Lời giải Áp dụng công thức tính số số số hạng của dãy số cách đều Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số là: (999 – 101) : 2 + 1 = 450 Bài 2: Tìm số phần tử của tập hợp: a) Các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau. b) Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200 CHUYÊN ĐỀ 1: TẬP HỢP ÔN HÈ MÔN: TOÁN - LỚP 6