Độc giả nói gì về "Khóa luận Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ"
Nội dung text: Khóa luận Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng HạBỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LÁNG HẠ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN PHÚ HƢNG
MÃ SINH VIÊN : A16159
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LÁNG HẠ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN PHÚ HƢNG
MÃ SINH VIÊN : A16159
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University LibraryLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Phú HưngLỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô
Trường Đại Học Thăng Long, quý thầy cô khoa Tài Chính – Ngân Hàng đã dạy dỗ,
truyền thụ những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập tại trường. Em
xin cảm ơn cô Trần Thị Thùy Linh đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Láng Hạ, các anh chị trong phòng tín dụng nơi em trực tiếp thực
tập đã tận tình chỉ bảo, giải đáp thắc mắc trong công việc giúp em có thêm kiến thức
về chuyên ngành Ngân Hàng.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Chi nhánh có hạn nên em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp, phê bình
của thầy cô và anh chị trong Chi nhánh. Đó sẽ là hành trang giúp em hoàn thiện kiến
thức của mình sau này.
Thang Long University LibraryMỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................... 1
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM .......................................... 2
1.1.1. Khái niệm về cho vay, khách hàng cá nhân, và cho vay khách hàng cá nhân . 2
1.1.2. Nguyên tắc cho vay KHCN của ngân hàng ........................................................ 2
1.1.3. Đặc điểm cho vay KHCN của NHTM ................................................................. 3
1.1.4. Phân loại cho vay KHCN của NHTM ................................................................. 4
1.2. Rủi ro trong tín dụng cho vay KHCN của NHTM .............................................. 5
1.2.1. Khái niệm rủi ro trong tín dụng cho vay KHCN ................................................. 5
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN .................................................. 6
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ............................. 6
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ............................................ 9
1.3. Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ............................ 10
1.3.1. Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ................................ 10
1.3.2. Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro tín dụngtrong cho vay khách hàng cá nhân10
1.3.3. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân ................................ 11
1.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
KHCN ............................................................................................................................ 13
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro ....................................... 15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG Công tác hạn chế RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY khách hàng CÁ NHÂN TẠI ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh láng hạ ...................................................................................... 18
2.1. Tổng quan về NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CN Láng Hạ .......... 18
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh Láng Hạ. ..................................................................................................... 18
2.1.2. Chức năng của NH NN&PTNT Chi nhánh Láng Hạ ..................................... 18
2.1.3. Nhiệm vụ chi nhánh ........................................................................................... 18
2.1.4. Bộ máy điều hành của NH Nông nghiệp & PTNT Chi nhánh Láng Hạ ........ 19
2.1.5. Tình hình Huy động vốn .................................................................................... 21
2.1.6. Các hoạt động khác ............................................................................................ 24
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .................................................. 25
2.2. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại Chi
nhánh Láng Hạ ............................................................................................................ 25
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh
Láng Hạ ........................................................................................................................ 252.2.2. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh Láng Hạ: ..................................................................................... 30
2.3. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại Chi
nhánh Láng Hạ ............................................................................................................ 38
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 38
2.3.2. Những vướng mắc, hạn chế ............................................................................... 40
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................... 43
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ .... 45
3.1. Định hƣớng hoạt động và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân của Ngân hàng NNo & PTNT chi nhánh Láng Hạ .................................... 45
3.1.1. Phương hướng hoạt động của Agribank chi nhánh Láng Hạ năm 2014 ....... 45
3.1.2. Quan điểm chỉ đạo của Agribank chi nhánh Láng Hạ về chính sách tín dụng
và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân đến năm 2015 ......... 45
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Láng Hạ .................................................. 47
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng ........................................................................ 47
3.2.2. Xây dựng mô hình kiểm soát hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân ................................................................................................................ 48
3.2.3. Quy trình tín dụng phân rõ trách nhiệm từng khâu nghiệp vụ ....................... 48
3.2.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ......................................... 49
3.2.5. Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân ................................................................................................................ 50
3.2.6. Đo lường rủi ro tín dụng để xác định tổn thất .................................................. 52
3.2.7. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ..................................................... 53
3.2.8. Giải pháp phân tán rủi ro................................................................................... 53
3.2.9. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ .................................................................... 55
3.2.10. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng ............................ 56
3.3. Một số kiến nghị .................................................................................................... 57
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................................... 57
3.3.2. Kiến nghị với Ngân Hàng nhà nước ................................................................. 58
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.................... 59
Thang Long University LibraryDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CN Chi nhánh
KHCN Khách hàng cá nhân
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NNo&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTD Tổ chức tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro ............................................................. 15
Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn của NH NNo&PTNT Chi nhánh Láng Hạ ....... 21
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay của NHNNo&PTNT - CNLáng Hạ .................. 23
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ...................................... 25
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu qua từng năm của chi nhánh Láng Hạ............................. 26
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân .......................................... 27
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo ................... 28
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng theo thời gian ................................ 29
Bảng 2.8. Trích lập dự phòng rủi ro đối với khách hàng cá nhân ........................ 30
Bảng 2.9: Hệ thống chấm điểm khách hàng cá nhân ............................................ 34
Bảng 2.10: Hệ thống xếp hạng khách hàng cá nhân ............................................. 35
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo nhóm nợ ................... 36
Bảng 2.12: Mức giảm tỷ lệ nợ xấu đối với khách hàng cá nhân .......................... 38
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng và hạn chế rủi ro ............................................. 31
Công thức 1.1: Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 14
Công thức 1.2 Tỷ lệ xóa nợ ròng .......................................................................... 14
Công thức 1.3:Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro ...................................................... 14
Công thức 3.1: Tính xác suất bị rủi ro cách 1 ....................................................... 52
Công thức 3.2: Tính xác suất bị rủi ro cách 2 ....................................................... 52LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Cùng với
các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ,
kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các
nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ
trợ thanh toán...
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng, nó quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân nói chung và là
nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng nói riêng,
trong đó không thể không kể đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nhưng đây
là hoạt động mang lại nhiều rủi ro ngay cả với các khoản vay có tài sản cầm cố, thế
chấp cũng được xác định có hệ số rủi ro. Do đó nếu rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển của tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân
hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Hoà cùng với sự đổi mới của toàn bộ hệ thống ngân hàng, ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ trong những năm qua đã rất chú
trọng tới hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân và đang
từng bước hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, sự chuyển đổi cơ
chế quản lý trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn ra hết sức phong phú và đa dạng. Tuy
nhiên hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân cần phải có
những yếu tố nào ? Những biện pháp nào là hiệu quả để hạn chế rủi ro cho Chi nhánh?
Đó chính là lý do em đã chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Láng Hạ”.
Luận văn tốt nghiệp
Chương 1: Cở sở lý luận về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Láng Hạ.
1
Thang Long University LibraryCỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.1.1. Khái niệm về cho vay, khách hàng cá nhân, và cho vay khách hàng cá nhân
Theo mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của
Tổ chức tín dụng, cho vay là: “một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mụcđích và thời gian nhất định
với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Khách hàng cá nhân: là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng
cho những mụcđích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ sản xuất kinh doanh của cá nhân
hay hộ gia đìnhđó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân
thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vốn vay rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu
vay vốn của mỗi khách hàng cá nhân là không thường xuyên và chịuảnh hưởng của
môi trường kinh tế, văn hóa-xã hội.
Cho vay khách hàng cá nhân: là một hình thức cấp tín dụng tập trung vào nhóm
đối tượng khách hàng cá nhân. Các khoản tín dụng này nhằm mục đích phục vụ nhu
cầu chi tiêu của khách hàng cá nhân như mua sắm ô tô, xe máy, các vật dụng trong gia
đình. Ngoài ra còn phục vụ nhu cầu đầu tư kinh doanh của cá nhân khách hàng như
mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất. Các khoản tín dụng này đều hoạt
động theo nguyên tắc chung trong cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
1.1.2. Nguyên tắc cho vay KHCN của ngân hàng
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc
sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì
được hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã
được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc, khách
hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được
coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp không
còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
đượcsử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
21.1.3. Đặc điểm cho vay KHCN của NHTM
- Thời hạn vay vốn: Tùy thuộc vào từng mụcđích vay vốn và hình thức cho vay
mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: Ngắn hạn, Trung hạn, Dài hạn. Trong đó:
+ Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh
doanh, thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia
đình do đó thời hạn cho vay thường là ngắn hạn.
+ Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình, thời hạn cho vay thường là trung và dài hạn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng
nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản
vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài tới 30 năm.
Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô mỗi khoản vay của
KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của Doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các NHTM số
lượng các khoản vay của KHCN thường lớn, đặc biệt các NHTM hoạt động theo định
hướng là ngân hàng bán lẻ thì số lượng này là rất lớn, do đó tổng quy mô các khoản
vay của KHCN thường chiếm tỷ đồng trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng.
- Chi phí cho vay:
Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay lại
thường rất lớn nên các Ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và vật lực)
trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt, và xử lý các khoản vay do đó
chi phí tính trên mỗi đồng vay của KHCN thường lớn hơn của DN.
- Lãi suất cho vay:
Lãi suất của các khoản vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay khác của
NHTM. Nguyên nhân là do chi phí cho vay KHCN lớn, các khoản cho vay KHCN có
mức rủi ro cao và KHCN thường kém nhạy cảm với lãi suất cho vay do KHCN thường
chỉ quan tâm đến số tiền được vay, thời hạn vay và số tiền phải trả theo định kỳ mà
không xem lãi suất là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình vay vốn. Cả ba nguyên
nhân trên dẫn đến lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn các khoản cho vay khác.
Chẳng hạn, ở những nước có hoạt động cho vay KHCN phát triển như Mỹ, lãi suất cho
vay KHCN có thể cao gấp 3-4 lần lãi suất cho vay DN, ở Việt Nam lãi suất cho vay
KHCN thông thường cao hơn 1,2-1,5 lần cho vay DN.
- Rủi ro tín dụng:
Các khoản vay của KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở dĩ
như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tùy theo
tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá
nhân và hộ gia đình thường có trình đọ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kĩ
thuật và khoa học công nghệ lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường còn hạn
chế. Do đó ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp,
3
Thang Long University Library