Nội dung text: Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty TNHH Mỹ LanBỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S NGÔ THỊ QUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ SƠN TÙNG
MÃ SINH VIÊN : A16978
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Th.S Ngô Thị Quyên,
người đã hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận vừa qua. Những kiến
thức và những lời bảo ban cần thiết mà cô truyền đạt cho em đã giúp cho em có thể
hoàn thành bài khóa luận này một cách đầy đủ và đúng thời hạn quy định. Một lần nữa
em xin chân thành cảm ơn cô vì sự chỉ dẫn nhiệt tình và chu đáo mà cô đã dành cho
em. Đó sẽ là những bài học bổ ích mà em sẽ lưu giữ và áp dụng vào công việc và cuộc
sống sau này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến tập thể các giảng viên tại trường đại học
Thăng Long. Những kiến thức mà các thầy cô truyền dạy cho em trong thời gian học
tập tại trường đã giúp em có được những hiểu biết cần thiết để hoàn thành bài khóa
luận này. Cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú tại phòng tài
chính – kế toán công ty TNHH Mỹ Lan, những người đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Hà Sơn Tùng
Thang Long University LibraryLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Hà Sơn TùngMỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..................... 1
1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. .................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm tài sản lưu động. ................................................................................. 1
1.1.2. Phân loại tài sản lưu động. .................................................................................. 2
1.1.2.1. Phân loại theo lĩnh vực tham gia luân chuyển ................................................... 2
1.1.2.2. Phân loại theo biện pháp quản lý ....................................................................... 3
1.1.2.3. Phân loại theo tính thanh khoản ........................................................................ 3
1.1.2.4. Phân loại theo nguồn hình thành ....................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp. ............................................ 5
1.2. Chính sách quản lý TSLĐ ...................................................................................... 6
1.3. Quản lý tài sản lƣu động ........................................................................................ 7
1.3.1. Quản lý tiền mặt ................................................................................................... 7
1.3.2. Quản lý hoạt động thu - chi ................................................................................. 9
1.3.3. Quản lý khoản phải thu ...................................................................................... 10
1.3.4. Quản lý dự trữ, hàng tồn kho ............................................................................ 12
1.4. Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động. .................................................................... 15
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp............ 15
1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ trong doanh nghiệp. ..... 15
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động. ............................... 17
1.4.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động .............................................................. 17
1.4.3.2. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng .................................................................. 19
1.4.3.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 21
1.4.4. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản lưu động. ................ 22
1.4.4.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................... 22
1.4.4.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH MỸ LAN ....................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Mỹ Lan ................................................................. 24
Thang Long University Library2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 24
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ...................................................................... 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 25
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Mỹ Lan ......... 26
2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty ........................................................................ 26
2.2.2. Quy mô và cơ cấu tài sản-nguồn vốn của công ty ............................................ 29
2.2.3. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá kết quả kinh doanh của công ty .................... 32
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSLĐ tại công ty TNHH Mỹ Lan .................... 33
2.3.1. Phân tích quy mô & cơ cấu tài sản lưu động .................................................... 33
2.3.2. Nội dung quản lý tài sản lưu động .................................................................... 35
2.3.2.1. Quản lý tài sản tiền ........................................................................................... 35
2.3.2.2. Quản lý các khoản phải thu .............................................................................. 37
2.3.2.3. Quản lý hàng tồn kho ....................................................................................... 39
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ................................ 40
2.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động .............................................................. 40
2.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng .................................................................. 43
2.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 45
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSLĐ của công ty TNHH Mỹ Lan .... 46
2.4.1. Thành quả đạt được ........................................................................................... 46
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................... 46
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỸ LAN ........................................................ 48
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Mỹ Lan .......................................... 48
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty TNHH Mỹ
Lan ................................................................................................................................ 48
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản tiền ............................................................. 48
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu ...................................................... 49
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ......................................................... 50DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý tài sản cấp tiến và thận trọng .................................................. 6
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt ............................................................................ 8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ mô hình EOQ ..................................................................................... 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ mô hình ABC ..................................................................................... 13
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .................................................................... 25
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................. 27
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ............................................................................................ 29
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn ..................................................................................... 30
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................... 31
Bảng 2.3. Các chỉ số về khả năng sinh lời ..................................................................... 32
Biểu đồ 2.3. Quy mô tài sản lưu động ........................................................................... 33
Bảng 2.4. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ của công ty .......... 34
Bảng 2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền ............................................................. 36
Bảng 2.6. Khoản phải thu ngắn hạn .............................................................................. 37
Bảng 2.7. Hàng tồn kho ................................................................................................. 39
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động .............................................................. 40
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng .................................................................. 43
Bảng 2.10. Mức tiết kiệm vốn lưu động ........................................................................ 44
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................... 45
Thang Long University LibraryDANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt Nội dung
HTK Hàng tồn kho
ROA Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỉ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu
ROS Tỉ suất sinh lời trên doanh thu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lƣu động
VLĐ Vốn lƣu độngLỜI MỞ ĐẦU
Tài sản lưu động là một bộ phận tài sản chiếm tỉ trọng lớn ở các doanh nghiệp
thương mại và nắm giữ một vai trò rất quan trọng trong mọi quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu muốn tồn tại và phát
triển đều phải quan tâm tới việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động sao cho đạt hiệu
quả cao nhất. Việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp có tác động
rất lớn đến việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm, từ
đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tốt tài sản
lưu động sẽ đem đến doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp
có thể chủ động được trước những biến đổi của môi trường kinh doanh. Do đó vấn đề
quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản lưu động đang là vấn đề rất cấp thiết đối với
mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Xuất phát từ việc nhận thức được tầm quan trọng của tài sản lưu động đối với
các doanh nghiệp hiện nay. Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Mỹ Lan,
được sự ủng hộ, giúp đỡ từ ban lãnh đạo và phóng tài chính- kế toán của công ty, em
đã tiến hành nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài :”Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty TNHH Mỹ Lan”. Bài khóa
luận của em bao gồm 3 phần:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản lưu động và hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động trong doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty TNHH
Mỹ Lan
- Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại
công ty TNHH Mỹ Lan
Thang Long University LibraryCHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp.
Kinh tế thị trường là một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường trong đó
người mua và người bán tương tác với nhau để xác định giá cả và sản lượng của hàng
hóa hay dịch vụ. Nền kinh tế thị trường chứa đựng 3 chủ thể là các hộ gia đình, doanh
nghiệp và chính phủ. Trong đó, doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động và phát triển của nền kinh tế. Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2005, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
Các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều có một mục
tiêu là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này
trong nền kinh tế hiện này không phải là điều đơn giản khi doanh nghiệp bị tác động
bởi những yếu tố như phương thức sản xuất mới, sự phát triển của công nghệ, sự quản
lý của nhà nước thông qua luật, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế quản lý tài
chính và những sức ép cạnh tranh đến từ thị trường. Để phát triển bền vững, các doanh
nghiệp phải biết thích nghi với sự biến đổi của môi trường, đưa ra hàng loạt quyết định
trong quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh như quyết định đầu tư, tài trợ hay hoạt
động hằng ngày. Có thể thấy để quản lý tốt tài chính một doanh nghiệp, chúng ta phải
đối mặt với rất nhiều các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn khác nhau.
Doanh nghiệp ở bất cứ loại hình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn
để mua các yếu tố đầu vào. Yếu tố đầu vào bao gồm các loại tài sản cố định và tài sản
lưu động. Trong đó, các tài sản lưu động chiếm một tỉ trọng lớn và có một vị trí quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy quản lý tài sản
lưu động là một hoạt động quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm tài sản lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động
cấu thành nên thực thể của sản phẩm và một bộ phận khác sẽ hao phí mất đi cùng với
quá trình kinh doanh. Do các đối tượng lao động trực tiếp tham gia cấu tạo nên thực
thể sản phẩm nên hình thái vật chất sẽ bị thay đổi và chỉ tham gia một lần vào chu kì
sản xuất kinh doanh. Sang kì kinh doanh tiếp theo doanh nghiệp sẽ phải sử dụng đối
tượng lao động mới.
Đối tượng lao động phục vụ sản xuất trong doanh nghiệp gồm:
- Vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu,
năng lượng, động lực.
1- Vật tư nằm trong quá trình chế biến (sản phẩm dở dang).
Hai bộ phận trên biểu hiện dưới hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động.
Ngoài ra để lưu thông được sản phẩm phải chi một số tiền tương ứng với một số
công việc như: chọn lọc đóng gói, xuất giao một số sản phẩm thanh toán với khách
hàng.
TSLĐ là tất cả những tài sản ngắn hạn, và thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh,
thay đổi hình thái vật chất và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm được sản xuất.
Trong bất cứ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động sản xuất, kinh doanh tiến
hành bình thường đều phải cần có tài sản lưu động. Trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tài sản lưu động được phân bổ. Việc dự tính lượng tài sản lưu
động hay nói cách khác quá trình quản lý và sử dụng tài sản lưu động là một việc hết
sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Đối với bất kì một doanh nghiệp
nào tài sản lưu động được xem là lượng tiền ứng trước nhằm thỏa mãn nhu cầu về các
đối tượng lao động. Do tài sản lưu động tồn tại ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh nên nó sẽ đảm bảo cho các hoạt động đó diễn ra một cách liên tục. Nếu sử
dụng một cách hợp lý tài sản lưu động thì quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ bị gián đoạn, làm tăng chi phí và làm quá trình sản xuất kinh doanh bị ảnh
hưởng xấu. Nhu cầu về tài sản lưu động của doanh nghiệp khác nhau là khác nhau. Cơ
cấu tài sản lưu động trong tổng tài sản phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ví dụ
như đối với doanh nghiệp thương mại TSLĐ chiếm tỉ trọng lớn hơn so với TSCĐ
nhưng trong một doanh nghiệp sản xuất thì điều này lại ngược lại. Cơ cấu về tài sản
lưu động còn cho biết tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, về khả năng thanh
toán và các rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Đặc điểm của TSLĐ:
- Tham gia vào một chu kì kinh doanh.
- Thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
- Giá trị luân chuyển một lần vào giá thành sản phẩm làm ra.
1.1.2. Phân loại tài sản lưu động.
1.1.2.1. Phân loại theo lĩnh vực tham gia luân chuyển
Tài sản lưu động sản xuất: bao gồm các tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất như
nguyên nhiên liệu, vật liệu, tài sản trong sản xuất như sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm.
2
Thang Long University Library