Nội dung text: Khóa luận Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Láng HạBỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH LÁNG HẠ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM ĐỨC HUẤN
MÃ SINH VIÊN : A16308
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH LÁNG HẠ
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Huấn
Mã sinh viên : A16308
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University LibraryLỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của cô
giáoTrần Thị Thuỳ Linh, trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh
đó, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trong Khoa Kinh tế Quản lý -
trường Đại học Thăng Long cũng như Ban lãnh đạo nhà trường đã tạo những điều kiện
tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam nói chung và các anh chị tại Phòng Tín dụng của ngân hàng
nói riêng đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tiễn nên
bài khóa luận khó có thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng
góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để bài khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Đức HuấnLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
PHẠM ĐỨC HUẤN
Thang Long University LibraryMỤC LỤC
CHƢƠNG 1. PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .............................................................................................................. 1
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................................... 1
1.1.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 1
1.1.2. Một số dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng ................................ 6
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................... 12
1.2. Phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 13
1.2.1. Khái niệm phòng ngừa rủi ro tín dụng .................................................... 13
1.2.2. Vai trò của công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng .................................... 14
1.2.3. Nội dung phòng ngừa rủi ro tín dụng...................................................... 15
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng ....... 17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NHNO&PTNT LÁNG HẠ ......................................................................................... 20
2.1. Sơ lƣợc về tình hình hoạt động và phát triển của Chi nhánh NHNo &
PTNT Láng Hạ......................................................................................................... 20
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh NHNo & PTNT Láng Hạ ............... 20
2.1.2. Khái quát tình hình hoạt động của Chi nhánh ....................................... 22
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Láng Hạ. ......... 28
2.2.1. Thực trạng nợ quá hạn. ............................................................................ 28
2.2.2. Thực trạng nợ xấu .................................................................................... 31
2.3. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Láng Hạ ............................................ 34
2.3.1. Mô hình phòng ngừa rủi ro tín dụng ....................................................... 34
2.3.2. Cơ chế và chính sách tín dụng đối với khách hàng ................................ 34
2.3.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng ................................................................... 35
2.3.4. Hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng ....................................... 36
2.3.5. Kiểm tra, kiểm soát tín dụng..................................................................... 38
2.3.6. Thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng ..................................................... 39
2.3.7. Phương thức cho vay và cơ chế tín dụng nông nghiệp - nông thôn ...... 422.3.8. Trích lập dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng ................................. 43
2.4. Đánh giá thực trạng phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng trong Chi nhánh
NHNo & PTNT Láng Hạ trong thời gian qua ...................................................... 45
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT LÁNG HẠ . 51
3.1. Định hƣớng về phòng ngừa rủi ro tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT
Láng Hạ. ................................................................................................................... 51
3.2. Một số giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo
& PTNT Láng Hạ .................................................................................................... 52
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích đánh giá khách hàng ............ 52
3.2.2. Kiểm tra chặt chẽ quy trình phát tiền vay, sử dụng vốn vay. .................. 53
3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tín dụng ........................... 54
3.2.4. Các giải pháp phân tán rủi ro .................................................................. 56
3.2.5. Tổ chức phân tích tín dụng theo định kỳ ................................................. 57
3.2.6. Cần có biện pháp phát hiện và xử lý kịp thời đối với các khoản nợ quá
hạn .................................................................................................................... 57
3.2.7. Cần thay đổi quan điểm: Thế chấp là sự đảm bảo vững chắc cho khoản
tiền vay mà phải là hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng ........................ 59
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ...................................... 59
3.2.9. Kiểm tra chỉ đạo điều hành hoạt động tín dụng của Giám đốc và Ban
lãnh đạo ................................................................................................................. 60
3.2.10. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đúng qui định .................................. 60
3.2.11. Áp dụng lãi suất thỏa thuận. .................................................................... 61
3.2.12. Một số kiến nghị ........................................................................................ 61
Thang Long University LibraryDANH MỤC VIẾT TẮT
CBTD : Cán bộ tín dụng
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng
CIH : Trung tâm điều hành
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
DPC : Dự phòng chung
DPCT : Dự phòng cụ thể
HĐQT : Hội đồng quản trị
HSX CN : Hộ sản xuất cá nhân
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
NHNNo&PTNT VN
triển Nông thôn Việt Nam
RRTD : Rủi ro tín dụng
TCTD : Tổ chức tín dụng
XLRR : Xử lý rủi ro
CBTD : Cán bộ tín dụngDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn ................................................................................... 23
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ ............................. 25
Bảng 2.3: Doanh số một số dịch vụ của chi nhánh ....................................................... 27
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh NHNNo& PTNT Láng Hạ .......................... 28
Bảng 2.5: Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ .................................................................... 29
Bảng 2.6: Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế ............................................................ 30
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................................. 31
Bảng 2.8:Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ .................................................................... 31
Bảng 2.9:Tỷ trọng nợ xấu phân theo từng nhóm nợ...................................................... 32
Bảng 2.10:Tình hình nợ xấu trên nợ quá hạn tại NHNNo&PTNT VN Chi nhánh Láng Hạ.. 33
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức ........................................................................................... 21
Sơ đồ 2.2Hệ thống thông tin rủi ro tín dụng .................................................................. 41
Thang Long University LibraryCHƢƠNG 1. PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất đặc biệt và nhạy cảm, đóng vai trò trung
gian, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế và cũng chịu khá nhiều
ảnh hưởng bởi những yếu tố khách quan và chủ quan. Ngoài ra ngân hàng thường có
đặc điểm là có hệ số nợ cao, do đó trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng tiềm ẩn
khá nhiều rủi ro, nhất là rủi ro tín dụng.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng, tuy nhiên, trong khuôn khổ đề
tài có thể định nghĩa rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc
gián tiếp) xuất phát từ việc người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn
theo cam kết hoặc mất khả năng thanh toán. Điều này có ý nghĩa là rủi ro tín dụng phát
sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ gốc, lãi hoặc cả gốc lẫn lãi
của khoản vay; hoặc việc thanh toán khoản vay của khách hàng không đúng kỳ hạn.
Trong tài liệu “ Công nghệ ngân hàng dành cho các nước đang phát triển”, rủi ro
tín dụng được định nghĩa là thiệt hại kinh tế của ngân hàng do một khách hàng hoặc
một nhóm khách hàng không hoàn trả được nợ vay ngân hàng.
Theo Thomas P.Fitch thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không
thanh toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ,
rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay ngân hàng.
Còn theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN, “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của TCTD khi khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thưc hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Như vậy, việc khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ các khoản nợ vay sẽ
làm giảm thu nhập của ngân hàng, không những thế ngân hàng vừa phải trả tiền gốc và
lãi khi huy động cho vay vừa phải mất chi phí để huy động nguồn khác bù đắp. Chưa
kể ngân hàng cũng phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng khi khách hàng không trả nợ
đúng hạn, điều này cũng làm tăng chi phí cho ngân hàng. Nói chung, rủi ro tín dụng
lúc nào cũng gây cho ngân hàng nhiều tổn thất về mặt tài chính.
1.1.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
A. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định:
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới
1Nền kinh tế Việt Nam còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công
nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu ) vốn
rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới nên dễ bị tổn thương khi thị trường
thế giới biến động xấu.
Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế
Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng
khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những
khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật
chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các
NHTM trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các
ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu
tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị ngân hàng nước
ngoài thu hút.
Sự tấn công của hàng nhập lậu
Việt Nam với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình phức tạp
và tình hình đời sống nghèo khó của dân cư vùng biên giới, cuộc chiến buôn lậu đã
kéo dài dai dẳng từ nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu vẫn tràn lan tại các thành
phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng đầu tư vốn cho
các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện máy, gạch men, vải vóc, quần áo,
mỹ phẩm, thiết bị điện tử,.. là những ví dụ tiêu biểu cho tình hình buôn lậu ở nước ta.
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng về đầu tư trong một số ngành
Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm
kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và rời bỏ những ngành không đem lại lợi nhuận
cho họ. Do đó, sự chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành khác là một hiện tượng
khách quan. Tuy nhiên, ở nước ta những nằm gần đây, sự cạnh tranh đã phát triển một
cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, phân công lao động,
chuyên môn hoá lao động, sự bất lực trong vai trò của hiệp hội nghề nghiệp và sự điều
tiết vĩ mô của Nhà Nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá nhiều vốn đầu tư vào một
số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí nguồn tài nguyên quốc gia.
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương
Trong những năm qua, Chính phủ, Quốc hội và Ngân hàng Nhà nước đã ban
hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có song việc triển khai vào
2
Thang Long University Library