TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON & NGHỆ THUẬT ---------- NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG BIỆN PHÁP RÈN KĨ NĂNG NÓI CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2019
\ TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON & NGHỆ THUẬT ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: BIỆN PHÁP RÈN KĨ NĂNG NÓI CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG MSSV: 2115010573 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA: 2015 – 2019 Cán bộ hƣớng dẫn Th.S NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP MSCB: 1237 Quảng Nam, tháng 5 năm 2019
LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm, chỉ bảo tận tình từ các thầy cô giáo trƣờng Đại học Quảng Nam, thầy cô giáo tại trƣờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai cũng nhƣ sự ủng hộ của gia đình và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo - Th.S Nguyễn Thị Ngọc Diệp đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Ngoài ra tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô giáo trong khoa Tiểu học - Mầm non & Nghệ thuật đã có những chia sẻ, góp ý chân thành và nhờ đó tôi đã có thêm một nguồn tri thức tuyệt vời để khóa luận đƣợc hoàn thành. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô giáo tại trƣờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát và thực nghiệm, có cơ hội đƣợc học hỏi nhiều điều. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, tập thể lớp DT15SGT01 đã luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã hết sức cố gắng và nỗ lực nhƣng khả năng của bản thân và điều kiện thời gian nghiên cứu còn hạn chế, vì vậy mà đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của Hội đồng bảo vệ, thầy cô và bạn bè để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Nam, tháng 5 năm 2019 Ngƣời thực hiện Nguyễn Thị Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Ngƣời cam đoan Nguyễn Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 ĐC Đối chứng 2 GV Giáo viên 3 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 4 HS Học sinh 5 SGK Sách giáo khoa 6 SL Số lƣợng 7 STN Sau thực nghiệm 8 STT Số thứ tự 9 THCS Trung học cơ sở 10 THPT Trung học phổ thông 11 TN Thực nghiệm 12 TTN Trƣớc thực nghiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN NỘI DUNG TRANG Hệ thống các bài kể chuyện nghe thầy cô kể 1 Bảng 1.1 17 trong chƣơng trình SGK Tiếng Việt 5 Hệ thống các bài kể chuyện đã nghe, đã đọc 2 Bảng 1.2 17 trong chƣơng trình SGK Tiếng Việt 5 Hệ thống các bài kể chuyện đƣợc chứng kiến 3 Bảng 1.3 hoặc tham gia trong chƣơng trình SGK Tiếng 19 Việt 5 Đánh giá của GV về mức độ cần thiết của việc 4 Bảng 1.4 rèn kĩ năng nói cho HS trong phân môn Kể 34 chuyện Kĩ năng đƣợc chú trọng nhất trong dạy học Kể 5 Bảng 1.5 35 chuyện Những khó khăn khi tổ chức hoạt động rèn kĩ 6 Bảng 1.6 35 năng nói cho HS trong giờ Kể chuyện Những khó khăn HS gặp phải trong giờ học Kể 7 Bảng 1.7 36 chuyện qua quan sát của GV 8 Bảng 1.8 Đánh giá của GV về kĩ năng sử dụng từ 37 Biện pháp khắc phục những nguyên nhân ở 9 Bảng 1.9 39 bảng 8 Những hoạt động giúp HS thích học phân môn 10 Bảng 1.10 41 Kể chuyện Những lí do khiến HS không thích học phân 11 Bảng 1.11 42 môn Kể chuyện Hoạt động HS hứng thú nhất trong giờ Kể 12 Bảng 1.12 42 chuyện Những khó khăn của HS khi học phân môn Kể 13 Bảng 1.13 44 chuyện
Trình độ HS của hai lớp TN và ĐC trong học kì 14 Bảng 3.1 84 I năm học 2018-2019 15 Bảng 3.2 Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm 87 16 Bảng 3.3 Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm 88 Mức độ hứng thú học tập về rèn kĩ năng nói 17 Bảng 3.4 90 trong phân môn Kể chuyện ở cả hai lớp STN Mức độ hứng thú cả HS hai lớp với các hoạt 18 Bảng 3.5 91 động rèn kĩ năng nói trong tiết Kể chuyện
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ STT TÊN NỘI DUNG TRANG Những hình thức dạy học đƣợc GV sử dụng 1 Biểu đồ 1.1 36 trong giờ Kể chuyện ở lớp 5 Những nguyên nhân dẫn đến việc phát triển 2 Biểu đồ 1.2 kĩ năng nói cho HS trong phân môn Kể 38 chuyện gặp khó khăn 3 Biểu đồ 1.3 Độ khó của các phân môn Tiếng Việt 40 Hứng thú của HS đối với phân môn Kể 4 Biểu đồ 1.4 41 chuyện Mức độ chuẩn bị và học tập phân môn Kể 5 Biểu đồ 1.5 43 chuyện của HS lớp 5 6 Biểu đồ 1.6 HS tự đánh giá khả năng giao tiếp của mình 45 So sánh kết quả trƣớc và sau thực nghiệm 7 Biểu đồ 3.1 88 của lớp ĐC So sánh kết quả trƣớc và sau thực nghiệm 8 Biểu đồ 3.2 89 của lớp TN Mức độ hứng thú học tập về rèn kĩ năng nói 9 Biểu đồ 3.3 91 ở HS hai lớp Mức độ hứng thú của HS hai lớp với các 10 Biểu đồ 3.4 hoạt động rèn kĩ năng nói trong tiết Kể 92 chuyện
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 2 3.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ........................................................... 3 5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 3 5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 3 6. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................. 4 7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 5 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 6 Chƣơng 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC RÈN KĨ NĂNG NÓI CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC KỂ CHUYỆN ................................................... 6 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ............................................................ 6 1.1.1. Biện pháp ..................................................................................................... 6 1.1.2. Kĩ năng ......................................................................................................... 7 1.1.3. Kĩ năng nói ................................................................................................... 8 1.1.4. Kể chuyện..................................................................................................... 9 1.2. Một số vấn đề về phân môn Kể chuyện ở tiểu học ....................................... 10 1.2.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ và đặc điểm phân môn Kể chuyện ở tiểu học .. 10 1.2.2. Nội dung chƣơng trình Kể chuyện ............................................................. 15 1.2.2.1. Nội dung chƣơng trình Kể chuyện ở tiểu học ......................................... 15 1.2.2.2. Nội dung chƣơng trình Kể chuyện ở lớp 5 ............................................. 16 1.2.3. Cơ sở khoa học của dạy học Kể chuyện .................................................... 20
1.2.3.1. Cơ sở triết học Mác - Lênin .................................................................... 20 1.2.3.2. Cơ sở tâm lí học ...................................................................................... 21 1.2.3.3. Cơ sở ngôn ngữ và văn học ..................................................................... 22 1.2.4. Nguyên tắc dạy học Kể chuyện.................................................................. 23 1.2.4.1. Nguyên tắc phát triển tƣ duy ................................................................... 23 1.2.4.2. Nguyên tắc giao tiếp (Nguyên tắc phát triển lời nói) .............................. 23 1.2.4.3. Nguyên tắc kết hợp rèn luyện cả hai hình thức lời nói dạng viết và nói 24 1.2.4.4. Nguyên tắc tích hợp: ............................................................................... 24 1.3. Vai trò và yêu cầu của việc rèn kỹ năng nói trong dạy học Kể chuyện lớp 5 .............................................................................................................................. 25 1.3.1. Vai trò của việc rèn kỹ năng nói trong dạy học Kể chuyện lớp 5 .............. 25 1.3.2. Yêu cầu của việc rèn kỹ năng nói trong dạy học Kể chuyện lớp 5 ............ 27 1.3.2.1. Rèn cho học sinh nói đúng ...................................................................... 27 1.3.2.2. Rèn cho học sinh nói hay ........................................................................ 27 1.4. Đặc điểm tâm lí và ngôn ngữ học sinh lớp 5 ................................................ 28 1.5. Các yếu tố ngoài ngôn ngữ ảnh hƣởng đến quá trình phát triển lời nói của học sinh lớp 5 ....................................................................................................... 30 1.6. Những kĩ năng nói cần đạt ở HS trong nhà trƣờng tiểu học hiện nay .......... 31 1.7. Thực trạng dạy - học rèn kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 thông qua phân môn Kể chuyện ở trƣờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai ........................................ 32 1.7.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 32 1.7.2. Đối tƣợng điều tra ...................................................................................... 32 1.7.3. Nội dung điều tra ........................................................................................ 32 1.7.4. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................. 33 1.7.5. Kết quả điều tra .......................................................................................... 34 1.7.6. Kết luận về kết quả điều tra........................................................................ 46 1.7.6.1. Đánh giá chung ....................................................................................... 46 1.7.6.2. Những thuận lợi và khó khăn của giáo viên trong việc rèn kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 thông qua phân môn Kể chuyện ............................................ 46
1.7.6.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại ảnh hƣởng đến việc rèn kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 thông qua phân môn Kể chuyện ............................................ 47 1.8. Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................... 49 Chƣơng 2.BIỆN PHÁP RÈN KĨ NĂNG NÓI CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN ....................................................................... 51 2.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp rèn kĩ năng nói cho học sinh .................. 51 2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu phát triển lời nói ........................................ 51 2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................................ 51 2.1.3. Nguyên tắc đề cao sự sáng tạo, tích cực của học sinh ............................... 52 2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 52 2.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 53 2.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 54 2.2. Đề xuất các biện pháp rèn kỹ năng nói cho học sinh lớp 5 thông qua phân môn Kể chuyện .................................................................................................... 55 2.2.1. Thiết lập mẫu lời nói chuẩn........................................................................ 55 2.2.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi làm điểm tựa .................................................. 59 2.2.3. Tạo tình huống kích thích giao tiếp ........................................................... 62 2.2.4. Khắc sâu khả năng liên tƣởng, tƣởng tƣợng, sáng tạo trong diễn đạt bằng lời nói ................................................................................................................... 65 2.2.5. Tích cực hóa hoạt động nhóm cho học sinh ............................................... 73 2.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trên ............................................................ 75 2.4. Thiết kế hoạt động dạy học có sử dụng biện pháp rèn kĩ năng nói cho học sinh ....................................................................................................................... 76 2.5. Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................... 81 Chƣơng 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 83 3.1. Mô tả thực nghiệm ........................................................................................ 83 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 83 3.1.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 83 3.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................. 83 3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 84
3.1.5. Phƣơng pháp thực nghiệm ......................................................................... 84 3.2. Tổ chức thực nghiệm..................................................................................... 85 3.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................................ 85 3.2.2. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 85 3.2.2.1. Quá trình thực nghiệm ............................................................................ 85 3.2.2.2. Xây dựng tiêu chí và thang điểm đánh giá kết quả thực nghiệm ............ 86 3.2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................... 87 3.2.3. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 87 3.2.3.1. Kết quả trƣớc và sau thực nghiệm .......................................................... 87 3.2.3.2. Nhận xét .................................................................................................. 92 3.2.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm: ................... 93 3.3. Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 95 1. Kết luận ............................................................................................................ 95 2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 97
MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sinh thời, Bác Hồ đã từng nói: “Trẻ em là mầm non tƣơng lai của đất nƣớc”. Tƣơng lai của đất nƣớc có phồn thịnh hay không chính là nhờ vào thế hệ ấy. Vì vậy, giáo dục ở tiểu học đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc hình thành tri thức và nhân cách cho trẻ em, là bậc học xây dựng nền móng cho toàn bộ hệ thống giáo dục ở Việt Nam. Tiếng Việt là môn học chiếm vị trí quan trọng nhất và có số tiết học nhiều nhất trong tất cả các môn học. Ở tiểu học, bên cạnh việc học Toán để phát triển tƣ duy logic, các em học Tiếng Việt để hình thành và phát triển tƣ duy ngôn ngữ, phát triển toàn diện các kĩ năng nghe - nói - đọc - viết. Đồng thời, môn Tiếng Việt còn góp phần bồi dƣỡng tình yêu cái đẹp, yêu quê hƣơng, đất nƣớc, là bƣớc đệm hình thành và phát triển nhân cách tốt đẹp của con ngƣời trong thế kỉ mới. Do đó, Tiếng Việt luôn có thời lƣợng dạy học nhiều hơn những môn khác ở tất cả các khối lớp, với các phân môn nhƣ: Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Tập làm văn, Luyện từ và câu. Các phân môn Tiếng Việt có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung kiến thức cho nhau và việc học tốt phân môn này sẽ góp phần học tốt các phân môn khác. Mỗi phân môn đều có nhiệm vụ dạy học để đảm bảo mục tiêu phát triển chung cho các em. Trong đó, Kể chuyện là phân môn rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe, nói và đọc vì học sinh đƣợc trực tiếp tham gia vào hoạt động giao tiếp nhiều hơn. Tuy nhiên, nghe và nói là hai kĩ năng quan trọng giúp học sinh tạo lập ngôn bản và sử dụng để giao tiếp ở mọi lúc, mọi nơi. Chính vì thế, chƣơng trình Tiếng Việt rất chú trọng rèn kĩ năng nói cho học sinh. Đặc biệt lớp 5 là giai đoạn học sinh sắp chuyển cấp, các em cần lĩnh hội đầy đủ kiến thức và kĩ năng của bậc tiểu học để tiếp tục tốt chƣơng trình học ở các cấp học trên. Do đó, đòi hỏi các em phải có khả năng giao tiếp tốt, mà Kể chuyện là một trong những phân môn hỗ trợ cho các em những kĩ năng cần thiết này, từ đó góp phần giúp các em biết diễn đạt ý một cách trôi chảy, lƣu loát, biết biến câu chuyện đƣợc nghe hoặc đọc thành sản phẩm của mình để kể lại. Mặt khác, Kể chuyện còn giáo dục tình cảm cho các em, giúp các em biết phân 1
biệt cái thiện và cái ác, phân biệt rõ ràng giữa yêu và ghét,… từ đó sống có lý tƣởng, vƣơn tới cái đẹp và những giá trị nhân văn trong cuộc sống. Ở giai đoạn tiểu học, học sinh rất giàu trí tƣởng tƣợng, cảm xúc và sự sáng tạo. Song, vốn từ ngữ của các em còn hạn chế gây khó khăn trong việc lựa chọn từ ngữ phù hợp để diễn đạt ý tƣởng, suy nghĩ thành lời. Bên cạnh đó, phần tƣ duy sáng tạo vẫn còn phiến diện, nghiêng về nhận thức cảm tính, tƣ duy trừu tƣợng mới chỉ phát triển ở bƣớc đầu, hình ảnh tƣởng tƣợng còn đơn giản, chƣa bền vững và dễ thay đổi. Đồng thời, các em còn tâm lý e dè, rụt rè, thiếu tự tin, thiếu mạnh dạn dẫn đến việc diễn đạt ý tƣởng chƣa sâu sắc, chƣa đủ ý, từ đó trở thành rào cản lớn trong hoạt động giao tiếp của các em. Hiện nay, chúng ta đang thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học là lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính sáng tạo, tích cực học tập của học sinh. Tuy nhiên, việc dạy và học trong phân môn Kể chuyện hiện nay chƣa thực sự tạo đƣợc nhu cầu giao tiếp, điều kiện giao tiếp cần thiết cho học sinh, khiến giờ học Kể chuyện chƣa trở nên hứng thú với các em. Đặc biệt việc tổ chức dạy học rèn kĩ năng nói cho học sinh trong phân môn Kể chuyện nói chung và phân môn Kể chuyện lớp 5 nói riêng vẫn chƣa mang lại hiệu quả nhƣ mong muốn. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp rèn kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 thông qua phân môn Kể chuyện” để một mặt chuẩn bị cơ sở lí luận cho các biện pháp rèn kĩ năng giao tiếp cho các em học sinh lớp 5, mặt khác góp phần hoàn thành mục tiêu dạy học Tiếng Việt vì sự phát triển toàn diện của các em. 2. Mục đích nghiên cứu - Đề xuất các biện pháp nhằm rèn luyện kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 qua phân môn Kể chuyện 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Biện pháp nâng cao kỹ năng nói cho học sinh lớp 5. 3.2. Khách thể nghiên cứu - Quá trình dạy và học Kể chuyện ở lớp 5. 2
- Giáo viên và học sinh khối lớp 5. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý luận của việc rèn kỹ năng nói trong dạy học Kể chuyện - Tìm hiểu thực trạng rèn kỹ năng nói trong dạy học Kể chuyện ở trƣờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Tam Kỳ. - Đề xuất các biện pháp rèn kỹ năng nói cho học sinh lớp 5 và thực nghiệm sƣ phạm. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để tiến hành giải quyết các vấn đề đặt ra, chúng tôi sử dụng các nhóm phƣơng pháp sau: 5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5; báo; tài liệu về dạy học kể chuyện, từ đó xử lí, chọn lọc và tổng hợp những thông tin có liên quan đến đề tài. 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát quá trình dạy và học của giáo viên và học sinh lớp 5 trong phân môn Kể chuyện để đánh giá thực trạng, nhận xét quá trình thực nghiệm. - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Điều tra, khảo sát thực trạng dạy học Kể chuyện lớp 5 ở trƣờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai thông qua phiếu điều tra. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Trò chuyện với giáo viên và học sinh tại trƣờng Tiểu học để tìm hiểu về việc rèn kĩ năng nói ở HS trong quá trình dạy và học. - Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo khoa Tiểu học - Mầm non & Nghệ thuật và các thầy cô giáo ở các trƣờng Tiểu học để có những định hƣớng đúng đắn trong quá trình nghiên cứu, góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thực nghiệm để kiểm tra tính khả thi của đề tài nghiên cứu. 5.3. Phương pháp thống kê toán học Phƣơng pháp này dùng để phân tích và xử lí các kết quả thu đƣợc qua quá trình điều tra và thực nghiệm sƣ phạm. 3
6. Lịch sử nghiên cứu Hiện nay, có khá nhiều tài liệu viết về phân môn Kể chuyện ở tiểu học và đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm với một số công trình và sách dạy học nhƣ: - Cuốn “Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh lớp 5 theo chương trình tiểu học mới” của tác giả Lê Anh Xuân (Chủ biên) đã nêu ra những phƣơng pháp dạy học Kể chuyện theo chƣơng trình giáo dục mới để học sinh lớp 5 hứng thú và học tốt phân môn này. - Cuốn “Dạy Kể chuyện ở trường tiểu học” của tác giả Chu Huy xuất bản năm 2001 đã nêu khái quát về cơ sở lý luận và thực tiễn của phân môn Kể chuyện một cách cụ thể, thiết thực. - Hai tác giả Nguyễn Thị Kim Dung, Lê Thị Mỹ Trinh đã đƣa ra các bài kể chuyện mẫu cho học sinh lớp 5 trong cuốn: “Những bài văn Kể chuyện 5”. - Cuốn “Phương pháp dạy học tiếng Việt 2” xuất bản năm 1998 do hai tác giả Lê Phƣơng Nga và Nguyễn Trí viết đã đánh giá cao ý nghĩa, mục đích của kể chuyện và quan niệm kể chuyện là một kĩ năng, một hoạt động sáng tạo nghệ thuật, một hoạt động lời nói. Đó là cách nói có nghệ thuật về văn bản mang tính thẩm mĩ. - Cuốn “Luyện viết văn kể chuyện ở tiểu học” của tác giả Nguyễn Trí đƣa ra phƣơng pháp chung của từng kiểu bài kể chuyện, sách còn đƣa nhiều hình thức kể chuyện phong phú, đa dạng. Ngoài ra, còn nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cũng đề cập đến một số khía cạnh liên quan đến đề tài, nhƣ: - Đề tài khóa luận tốt nghiệp “Một số biện pháp rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh lớp 5 trường tiểu học 15 - 10 huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” của tác giả Ôn Thị Hƣờng đã đƣa ra cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học kể chuyện, đồng thời đƣa ra các biện pháp để rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh lớp 5. - Khóa luận tốt nghiệp: “Rèn luyện kĩ năng nói cho học sinh trong dạy học bài “Trình bày một số vấn đề” (Sách giáo khoa Ngữ văn 10)” của tác giả Đặng Thị Thùy Linh cũng đã nhấn mạnh vai trò và sự cần thiết của kĩ năng nói, từ đó góp phần bổ sung và hoàn thiện năng lực nói ở học sinh. 4
Ngoài ra, còn khá nhiều công trình nghiên cứu khác đề cập một cách trực tiếp hoặc gián tiếp đến các vấn đề này ở mức độ khác nhau là đi sâu vào nghiên cứu hoặc mới ở mức đề cập đến nhƣ: Tạp chí giáo dục, Tạp chí Tiểu học,… Có thể nói có khá nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề dạy học phân môn Kể chuyện, điều đó cho thấy rèn luyện kĩ năng nói cho học sinh là điều rất quan trọng, hơn nữa lại rất cần thiết cho những học sinh sắp chuyển cấp ở tiểu học. Chính vì thế, đây là vấn đề cần đƣợc quan tâm. Và những thành tựu khoa học của các nhà nghiên cứu đi trƣớc sẽ là nguồn tri thức giúp chúng tôi sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. 7. Đóng góp của đề tài - Về lí luận: Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lí luận liên quan đến đề tài nhƣ: các lí luận liên quan đến dạy học trong phân môn Kể chuyện lớp5, lí luận về vai trò và yêu cầu kĩ năng nói ở học sinh, và những lí luận về thực tiễn kĩ năng nói của học sinh lớp 5 hiện nay. - Về thực tiễn: Các biện pháp đƣợc đề xuất sẽ là gợi ý tham khảo để giáo viên vận dụng vào quá trình dạy học Kể chuyện nhằm nâng cao kỹ năng nói cho học sinh lớp 5. 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ dừng ở việc nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp rèn kĩ năng nói cho học sinh thông qua phân môn Kể chuyện lớp 5. 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung nghiên cứu của khóa luận gồm có 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn việc rèn kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 trong dạy học Kể chuyện. Chương 2: Biện pháp rèn kĩ năng nói cho học sinh lớp 5 thông qua phân môn Kể chuyện. Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm về việc rèn kĩ năng nói cho HS lớp 5. 5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC RÈN KĨ NĂNG NÓI CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC KỂ CHUYỆN 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1. Biện pháp Trong phạm vi đề tài này chúng tôi làm rõ khái niệm “biện pháp” và “giải pháp”. Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992 của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam thì “biện pháp” có nghĩa là “cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể” (biện pháp kỹ thuật). Giải pháp là “phƣơng pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó”. Nhƣ vậy, cả hai khái niệm “biện pháp” và “giải pháp” đều có chung một nhiệm vụ là “giải quyết một vấn đề cụ thể”. Tuy nhiên, khái niệm biện pháp có nội hàm hẹp hơn khái niệm giải pháp. Nói đến biện pháp là nói đến cách giải quyết cụ thể cho từng đối tƣợng cụ thể. Cách giải quyết này mang tính đặc thù và sử dụng trong phạm vi hẹp, tính phổ biến không cao. Giải pháp có tính phổ biến hơn, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định…, có nghĩa là nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp có thể đƣợc vận dụng để giải quyết cho nhiều đối tƣợng khác nhau. Vấn đề đƣợc giải quyết rộng hơn, có thể bao gồm nhiều vấn đề cụ thể khác. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu càng giúp con ngƣời nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Theo cách hiểu đó, đề tài chúng tôi nghiên cứu các biện pháp. Và nhƣ vậy, việc sáng tạo ra các biện pháp và vận dụng chúng một cách linh hoạt trong dạy học là điều vô cùng quan trọng, nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và góp phần tạo ra đội ngũ giáo viên có đủ tâm - tài - đức phục vụ cho công tác dạy và học. 6
1.1.2. Kĩ năng Kĩ năng là vấn đề rất phức hợp. Cho đến nay trên thế giới và ở nƣớc ta vẫn tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng. Những quan niệm đó bắt nguồn từ góc nhìn chuyên môn và quan niệm cá nhân của từng ngƣời. Ở góc độ tâm lí học, có nhiều công trình nghiên cứu về kĩ năng với những quan niệm khác nhau. Họ đều quan niệm về kỹ năng không đơn thuần là mặt kỹ thuật của hành động mà nó còn là biểu hiện về năng lực của con ngƣời. Tác giả A.G. Covaliov xem: Kĩ năng là phƣơng thức hành động thích hợp với mục đích và những điều kiện hành động. Còn kết quả hành động phụ thuộc chủ yếu vào năng lực con ngƣời, chứ không đơn giản là cứ nắm vững cách thức hành động thì đem lại kết quả tƣơng ứng. Các tác giả K.K. Platonov và G.G. Golubev cũng chú ý đến mặt kết quả hành động trong kĩ năng. Theo họ kĩ năng là năng lực của con ngƣời khi thực hiện một công việc có kết quả trong những điều kiện mới, trong một khoảng thời gian tƣơng ứng. Và nhấn mạnh, muốn hình thành kĩ năng, con ngƣời vừa phải nắm vững lí thuyết về hành động, vừa phải vận dụng lí thuyết đó vào thực tế. Các nhà giáo dục Việt Nam quan niệm kỹ năng nhƣ là khả năng của con ngƣời thực hiện có kết quả, hành động tƣơng xứng với mục đích và điều kiện trong đó hành động xảy ra. Trong Từ điển Tâm lí học của Vũ Dũng đã định nghĩa kĩ năng nhƣ sau: “Kĩ năng là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng” [7, 132]. Nhƣ vậy, một số tác giả xem xét kĩ năng nghiêng về mặt kĩ thuật của hành động, coi kĩ năng nhƣ một phƣơng tiện thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện hành động mà con ngƣời đã nắm vững. Một số tác giả thì xem xét kĩ năng nghiêng về mặt năng lực của con ngƣời. Họ coi kĩ năng là năng lực thực hiện một công việc có kết quả với chất lƣợng cần thiết trong một thời gian nhất định, trong điều kiện mới, coi kĩ năng là một biểu hiện năng lực con ngƣời chứ không phải đơn thuần là mặt kĩ thuật của hành động. Họ chú ý đến kết quả hành động. 7
Trên cơ sở những quan niệm về kĩ năng của các tác giả, qua quá trình nghiên cứu chúng tôi đƣa ra khái niệm: Kĩ năng là năng lực vận dụng những tri thức, kĩ xảo và phương thức hành động đã có để giải quyết nhiệm vụ mới một cách sáng tạo và có hiệu quả. Tóm lại, nói tới kĩ năng là nói tới hành động có mục đích. Nghĩa là, trong quá trình thực hiện hành động, bao giờ con ngƣời cũng hình dung ra kết quả hành động, cách thức để đạt tới kết quả đó. Kĩ năng đƣợc hình thành trên cơ sở các kiến thức cần thiết về mục đích, cách thức hành động, những điều kiện cần thiết để triển khai cách thức đó. Nhờ có kĩ năng mà con ngƣời mới thực hiện đƣợc các nhiệm vụ của mình một cách sáng tạo, đạt kết quả cao trong mọi điều kiện biến đổi, phức tạp. 1.1.3. Kĩ năng nói Giao tiếp là hoạt động diễn ra hằng ngày trong cuộc sống của mỗi con ngƣời. Trong giao tiếp, hai kỹ năng luôn đƣợc chú trọng đó là kỹ năng nghe và nói. Hai kỹ năng này luôn đi liền với nhau, giúp con ngƣời có thể trao đổi thông tin một cách đầy đủ, chính xác nhất. Trong đó, nói là hoạt động phát ra thành tiếng, thành lời để diễn đạt nội dung nhất định trong giao tiếp. Đây là vận động mà ngƣời nói nói lƣợt lời của mình ra và hƣớng lời nói của mình về phía ngƣời nghe nhằm làm cho ngƣời nghe nhận biết đƣợc rằng điều đƣợc nói ra đó là dành cho mình. Khi nói, ngƣời nói sử dụng ánh mắt, điệu bộ, cử chỉ, thái độ, nét mặt,... để toát lên đƣợc chính xác và đầy đủ ý muốn, tâm tƣ, tình cảm của ngƣời nói. Xuất phát từ cơ sở trên, theo chúng tôi, có thể hiểu khái niệm “kĩ năng nói” nhƣ sau: Kĩ năng nói là khả năng, trình độ biểu đạt ngôn ngữ âm thanh, là cách thức thực hiện hài hòa có kết quả việc sử dụng ngôn ngữ một cách khéo léo. Ngƣời nói nói lƣợt lời của mình ra và hƣớng lời nói của mình về phía ngƣời nghe, có kết hợp với các hành vi cử chỉ, điệu bộ của chủ thể trong hoạt động giao tiếp với những hoàn cảnh, tình huống khác nhau. Lời nói đó phải làm cho ngƣời nghe nhận biết đƣợc rằng điều đƣợc nói ra là dành cho mình để từ đó ngƣời nghe có hành động với thực tế nhƣ ngƣời nói mong muốn. 8