TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ – HÓA – SINH ---------- PHAN THỊ HẰNG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KIỂU TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC TRONG CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2019 UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ – HÓA - SINH ~ ~~~~~~~~~ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KIỂU TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC TRONG CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ HẰNG MSSV: 2115010212 CHUYÊN NGÀNH: SƢ PHẠM VẬT LÍ Khóa: 2015 – 2019 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. NGUYỄN DUY LINH MSCB:………………… Quảng Nam, tháng 5 năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả Phan Thị Hằng LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Duy Linh – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Ban Chủ nhiệm, quý thầy cô giáo Khoa Lí – Hóa – Sinh trƣờng Đại học Quảng Nam và quý thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy, cô giáo tổ Vật lí trƣờng THPT Lê Quý Đôn Tỉnh Quảng Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành khóa luận này. Tam Kỳ, tháng 05 năm 2019 Tác giả Phan Thị Hằng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ ĐC Đối chứng DHTG Dạy học theo góc GV Giáo viên HS Học sinh PHT Phiếu học tập SGK Sách giáo khoa SGV Sách giáo viên THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ STT Nội dung Trang Bảng 1.1 Năng lực chuyên biệt môn Vật lí 7 Bảng 3.1 Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra 50 Bảng 3.2 Bảng phân phối tần suất của bài kiểm tra sau TN 51 Bảng 3.3 Bảng phân loại theo học lực 52 Bảng 3.4 Bảng tổng hợp các tham số thống kê 52 Bảng 3.5 Kết quả điều tra thăm dò ý kiến HS 53 Hình 1.1 Mô hình bốn thành phần năng lực phù hợp với bốn trụ cột 5 theo UNESCO Hình 1.2 Các thành tố của năng lực thực nghiệm 7 Hình 1.3 Phong cách học của HS 13 Hình 1.4 Phong cách dạy của GV 13 Hình 1.5 Tƣơng tác giữa GV với HS và giữa HS với HS 15 Tổ chức DHTG với cùng một nhiệm vụ cách tiếp cận khác Hình 1.6 15 nhau Tổ chức DHTG với các nhiệm vụ và các cách tiếp cận khác Hình 1.7 16 nhau Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc chƣơng “Cảm ứng điện từ” 26 Hình 3.1 Biểu đồ phân bố số điểm của hai nhóm TN và ĐC 50 Hình 3.2 Đồ thị phân phối tần suất bài kiểm tra của hai nhóm TN và 51 ĐC Hình 3.3 Biểu đồ phân loại HS theo học lực của hai nhóm TN và ĐC 52 MỤC LỤC PHẦN I. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3 7. Cấu trúc khóa luận ............................................................................................... 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA KIỂU TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC TRONG CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÍ PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH ............................... 4 1.1. Cơ sở lí luận ...................................................................................................... 4 1.1.1. Tìm hiểu chung về tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực .... 4 1.1.1.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 4 1.1.1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ............................................ 4 1.1.1.3. Khái niệm về năng lực chung ..................................................................... 5 1.1.1.4. Các năng lực chuyên biệt của môn Vật lí ................................................... 5 1.1.1.5. Đặc trƣng cơ bản của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ................................................................................................... 9 1.1.1.6. Các bƣớc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ........................... 10 1.1.2. Kiểu dạy học theo góc ................................................................................. 12 1.1.2.1. Khái niệm.................................................................................................. 12 1.1.2.2. Mục tiêu của dạy học theo góc ................................................................. 12 1.1.2.3. Đặc điểm của dạy học theo góc ................................................................ 14 1.1.2.4. Cách tổ chức các góc học tập ................................................................... 15 1.1.2.5. Các nội dung có thể tổ chức theo góc ....................................................... 16 1.1.2.6. Quy trình dạy học theo góc ....................................................................... 16 1.1.2.7. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học theo góc ........................ 17 1.1.2.8. Ƣu và nhƣợc điểm của dạy học theo góc.................................................. 18 1.1.2.9. Những lƣu ý để dạy học theo góc hiệu quả .............................................. 19 1.1.2.10. Sự khác nhau giữa dạy học theo góc và dạy học theo kiểu truyền thống20 1.1.3. Quy trình dạy học góc theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh .. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 21 1.2.1. Thực trạng của việc vận dụng kiểu tổ chức dạy học góc theo định hƣớng phát triển năng lực ở trƣờng THPT hiện nay ......................................................... 21 1.2.2. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................................ 22 1.2.3. Giải pháp ...................................................................................................... 23 CHƢƠNG II. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” ........................................................................................................................... 25 2.1. Giới thiệu chung về chƣơng “Cảm ứng điện” từ Vật lí 11 ............................. 25 2.1.1. Đặc điểm chung của chƣơng ....................................................................... 25 2.1.2. Sơ đồ cấu trúc chƣơng ................................................................................. 26 2.1.3. Mục tiêu cần đạt đƣợc khi dạy chƣơng “Cảm ứng điện từ” ........................ 27 2.2. Thiết kế dạy học theo góc bài “Từ thông. Cảm ứng điện từ (tiết 2)” trong chƣơng “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 theo định hƣớng phát triển năng lực .......... 28 CHƢƠNG III. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 47 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 47 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................. 47 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................ 47 3.2. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 47 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 47 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 47 3.3.2. Quan sát giờ học .......................................................................................... 48 3.3.3. Các bài kiểm tra, đánh giá ........................................................................... 48 3.4. Kết quả thực nghiệm ....................................................................................... 48 3.4.1. Đánh giá định tính ....................................................................................... 48 3.4.2. Đánh giá định lƣợng .................................................................................... 49 3.4.3. Kết quả điều tra thăm dò ý kiến học sinh .................................................... 53 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 56 1. Kết luận .............................................................................................................. 56 2. Một số kiến nghị ................................................................................................ 56 3. Hƣớng phát triển của khóa luận ......................................................................... 57 PHẦN IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 58 PHẦN V. PHỤ LỤC ................................................................................................ P1 PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay nền kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế ngày càng mở rộng đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam không ngừng cải tiến, đổi mới phù hợp với thế giới và các quốc gia trong khu vực. Mặt khác, trong bối cảnh đó, nền giáo dục còn có những bất cập về chất lƣợng giáo dục, nhiều giáo viên sử dụng phƣơng pháp dạy học lạc hậu đã gây nên tình trạng thụ động trong học tập của học sinh dẫn đến hiệu quả dạy học chƣa đƣợc cao. Học sinh ít đƣợc lôi cuốn động viên khích lệ để hứng thú, tự giác học tập, gây nên tình trạng chán học, bỏ học ở một số bộ phận học lực kém. Nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong tình hình hiện nay đòi hỏi chúng ta phải có một số phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực sáng tạo của ngƣời dạy và ngƣời học. Nhƣ ta đã biết thì mỗi học sinh sẽ có những phong cách học tập khác nhau[3]: có học sinh có năng lực phân tích, có học sinh có năng lực quan sát, có học sinh thích học qua việc trải nghiệm và cũng có học sinh thì thích học qua thực hành áp dụng. Nếu nhƣ ngƣời dạy biết đƣợc các phong cách học tập của học sinh và tổ chức cho học sinh theo các hƣớng mà học sinh mong muốn thì không những gây hứng thú học tập cho các em mà còn đem lại kết quả học tập cao hơn. Dạy học theo góc là một kiểu dạy học mà theo đó học sinh thực hiện các nhiệm vụ tại các vị trí khác nhau nhƣng đều cùng hƣớng tới một cái đích chung là nội dung bài học. Vật lí học là một môn học rất thích hợp cho việc tổ chức các hoạt động dạy học theo góc bởi các đặc thù của môn học. Kiến thức của môn Vật lí ở nhiều bài có thể đƣợc hình thành từ việc làm thí nghiệm, quan sát các video thí nghiệm, đọc SGK hay có thể đƣợc hình thành từ kiến thức đã có sẵn. Với một kiểu dạy học hữu ích nhƣ vậy thì tại sao chúng ta lại không phát huy sử dụng nhiều hơn nữa để đem lại hiệu quả cao trong việc dạy và học. Chƣơng “Cảm ứng điện từ” – Vật lí 11 là một chƣơng có thể đƣợc tổ chức dạy học theo kiểu dạy học góc bởi nội dung kiến thức trong chƣơng có thể đƣợc hình thành từ việc cho HS xem thí nghiệm, các thí nghiệm ở chƣơng đơn giản dễ thực hiện, HS có thể đọc SGK bởi không có những từ quá mới lạ gây khó hiểu và mặc khác trong chƣơng này HS có thể vận dụng các kiến thức mình đã có để hình thành kiến thức mới. Do đó, việc nghiên cứu dạy học 1 theo góc trong chƣơng “Cảm ứng điện từ” – Vật lí 11 là một việc cần thiết, đồng thời cũng là cơ hội cho bản thân tôi tổng hợp và nâng cao kiến thức cho mình, đây cũng sẽ là một đề tài hữu ích phục vụ cho công việc giảng dạy của tôi sau này. Chính vì những lý do trên mà tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu sử dụng kiểu tổ chức dạy học theo góc trong chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh” để làm đề tài khóa luận nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống đƣợc cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học theo góc trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT và dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực. - Xây dựng đƣợc tiến trình dạy học theo góc trong chƣơng “Cảm ứng điện từ” – Vật lí 11 theo định hƣớng phát triển năng lực. - Thiết kế giáo án kiểu dạy học theo góc trong chƣơng “Cảm ứng điện từ”- Vật lí 11 theo định hƣớng phát triển năng lực. - Thực nghiệm sƣ phạm để lấy kết quả. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học chƣơng “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 theo kiểu tổ chức DHTG theo định hƣớng phát triển năng lực. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tổ chức DHTG trong chƣơng “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về kiểu dạy học theo góc. - Nghiên cứu nội dung kiến thức trọng tâm của chƣơng để tổ chức các góc phù hợp. - Thiết kế giáo án dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11 theo kiểu tổ chức dạy học theo góc theo định hƣớng phát triển năng lực. - Tổ chức DHTG nội dung kiến thức chƣơng “Cảm ứng điện từ” – Vật lí 11. - Thực nghiệm sƣ phạm tại lớp DT16SVL01 để lấy kết quả TNSP. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí thuyết + Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa tài liệu. 2 + Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm. + Nghiên cứu nội dung chƣơng trình SGK, SGV và các tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung chƣơng “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11. + Nghiên cứu tài liệu và một số công trình khoa học đã công bố có liên quan đến nội dung trong đề tài. - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm + Tiến hành TNSP giảng dạy bài “Từ thông. Cảm ứng điện từ (tiết 2)” trong chƣơng “Cảm ứng điện từ”. + Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng thành công kiểu tổ chức dạy học góc theo định hƣớng phát triển năng lực vào trong trƣờng THPT thì sẽ góp phần nâng cao năng lực và phát huy sở trƣờng cá nhân từ đó góp phần lớn vào việc nâng cao chất lƣợng dạy và học vật lí ở trƣờng THPT. 7. Cấu trúc khóa luận Phần I MỞ ĐẦU Phần II NỘI DUNG CHƢƠNG I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của kiểu tổ chức dạy học theo góc trong chƣơng trình vật lí phổ thông theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh. CHƢƠNG II: Tổ chức dạy học theo góc chƣơng “Cảm ứng điện từ”. CHƢƠNG III: Thực nghiệm sƣ phạm. Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Phần IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO Phần V: PHỤ LỤC 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA KIỂU TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC TRONG CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÍ PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Tìm hiểu chung về tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực 1.1.1.1. Khái niệm năng lực Có rất nhiều định nghĩa về năng lực và khái niệm này đang thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu: - Trong một báo cáo của trung tâm nghiên cứu Châu Âu về việc làm và lao động năm 2005, báo cáo này đã tổng hợp các định nghĩa chính về năng lực trong đó nêu rõ năng lực là tổ hợp những phẩm chất về thể chất và trí tuệ giúp ích cho việc hoàn thành một công việc với mức độ chính xác nào đó[5]. - Theo các nhà tâm lí học cho rằng năng lực là tổng hợp các đặc điểm thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trƣng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả cao[5]. - Trong một báo cáo nghiên cứu về năng lực và mức độ thành công trong kinh doanh, nhóm nghiên cứu của trƣờng Đại học ngoại thƣơng đã nêu rõ năng lực là tổ hợp các thuộc tính về khả năng, tâm lí và phẩm chất của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo đạt kết quả cao nhƣ đề ra[5]. Như vậy, tuy có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực nhưng tựu chung lại năng lực được coi là sự kết hợp của tư duy, kĩ năng và thái độ của một cá nhân hay một tổ chức để thực hiện một nhiệm vụ có hiệu quả. Mức độ và chất lượng hoàn thành công việc sẽ phản ứng mức độ năng lực của người đó. 1.1.1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực Dạy học phát triển năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng thực hiện mục tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập cả trong nhà trƣờng, ngoài nhà trƣờng và trong thực tiễn đời sống. Việc dạy học thay vì chỉ dừng lại ở hƣớng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở HS thì còn hƣớng tới mục 4 tiêu xa hơn đó là trên cơ sở kiến thức, kĩ năng đƣợc hình thành, phát triển năng lực thực hiện các hành động có ý nghĩa đối với ngƣời học. Nói một cách khác, việc dạy học định hƣớng năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động dạy học hƣớng nội dung bằng cách tạo một môi trƣờng, bối cảnh cụ thể để HS đƣợc thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể hiện thái độ của mình. 1.1.1.3. Khái niệm về năng lực chung Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi,… làm nền tảng cho mọi hoạt động của con ngƣời trong cuộc sống và lao động nhƣ: Năng lực nhận thức, năng lực trí tuệ, năng lực về ngôn ngữ và tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực vận động,… Các năng lực này đƣợc hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của con ngƣời, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống. Mô hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO[4]: Các thành phần năng lực Các trụ cột giáo dục của UNESCO Năng lực chuyên môn Học để biết Năng lực phƣơng pháp Học để làm Năng lực xã hội Học để cùng chung sống Năng lực cá thể Học để tự khẳng định Hình 1.1. Mô hình bốn thành phần năng lực phù hợp với bốn trụ cột theo UNESCO 1.1.1.4. Các năng lực chuyên biệt của môn Vật lí 5 Trên cơ sở năng lực chung, ngƣời ta đƣa ra các năng lực chuyên biệt (còn gọi là năng lực đặc thù) môn Vật lí. Ngƣời ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phƣơng pháp nhận thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đƣa ra hệ thống năng lực. Môn Vật lí giúp hình thành các năng lực sau: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực thực nghiệm - Năng lực quan sát - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo … Tuy nhiên việc hình thành, phát triển và đánh giá các năng lực này nhƣ một chỉnh thể là việc làm hết sức khó khăn và đòi hỏi cần có thời gian. Do đó, ta cần tiếp tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần. Sau đó chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần, mà các thao tác này có thể nhận biết đƣợc và đƣa ra chỉ bảo rõ ràng về mức độ chất lƣợng của từng thao tác. Nói tóm lại khi muốn đánh giá một năng lực, ta cần làm rõ nội hàm năng lực đó bằng cách chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng cho việc thể hiện, phát triển năng lực đó, sau đó xây dựng các công cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái độ quen thuộc. Ví dụ để đánh giá năng lực thực nghiệm, một trong các năng lực quan trọng của HS trong học tập vật lí, ta cần chỉ ra những thành tố làm nền tảng của năng lực thực nghiệm nhƣ sau[4]: 6 Năng lực thực nghiệm + Kiến thức vật lí liên quan đến quá trình cần khảo sát Kĩ năng + Kiến thức về thiết bị, về an + thiết kế phƣơng án thí nghiệm toàn + chế tạo dụng cụ + Kiến thức về xử lí số liệu, kiến + lựa chọn dụng cụ thức về sai số + lắp ráp dụng cụ thí nghiệm + Kiến thức về biểu diễn số liệu + thay đổi các đại lƣợng dƣới dạng bảng biểu, đồ thị + sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh dụng cụ đo, đọc số liệu + sửa chƣa các sai hỏng thông thƣờng + Thái độ kiên nhẫn + quan sát diễn biến hiện tƣợng + Thái độ trung thực + ghi lại kết quả + Thái độ tỉ mỉ + biểu diễn kết quả bằng bảng + Thái độ hợp tác biểu, đồ thị + Thái độ tích cực + tính toán sai số + biện luận, trình bày kết quả + tự đánh giá cải tiến phép đo Hình 1.2. Các thành tố của năng lực thực nghiệm Khi xây dựng các công cụ đánh giá, ta có thể xây dựng công cụ đánh giá từng thành tố hoặc đồng thời nhiều thành tố của năng lực, tuy nhiên để việc đánh giá đƣợc chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt. Sau khi phân chia năng lực thành các thành phần nhƣ vậy, ta tổng hợp đƣợc nhóm các năng lực thành phần cần phải hình thành và phát triển nhƣ sau: Bảng 1.1: Năng lực chuyên biệt môn Vật lí Nhóm năng lực thành Năng lực thành phần trong môn Vật lí phần Nhóm HS có thể: NLPT liên - K1: Trình bày đƣợc kiến thức về các hiện tƣợng, đại lƣợng, quan đến định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí. sử dụng - K2: Trình bày đƣợc mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí kiến thức - K3: Sử dụng đƣợc kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ 7 vật lí học tập. - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp… ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. HS có thể: - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí. - P2: Mô tả đƣợc các hiện tƣợng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tƣợng đó. Nhóm - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các NLTP về nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. phƣơng - P4: Vận dụng sự tƣơng tự và các mô hình để xây dựng kiến pháp (tập thức vật lí. trung vào - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong năng lực học tập vật lí. thực - P6: Chỉ ra đƣợc điều kiện lí tƣởng của hiện tƣợng vật lí. nghiệm và - P7: Đề xuất đƣợc giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm năng lực tra đƣợc. mô hình - P8: Xác định mục đích, đề xuất phƣơng án, lắp ráp, tiến hành hóa) xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận đƣợc khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này. HS có thể Nhóm - X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật NLTP trao lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí. đổi thông - X2: Phân biệt đƣợc những mô tả các hiện tƣợng tự nhiên tin bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành). - X3: Lựa chọn, đánh giá đƣợc các nguồn thông tin khác nhau. - X4: Mô tả đƣợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết 8 bị kĩ thuật, công nghệ. - X5: Ghi lại đƣợc các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ). - X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp. - X7: Thảo luận đƣợc kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dƣới góc nhìn vật lí. - X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. HS có thể - C1: Xác định đƣợc trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí. - C2: Lập kế hoạch và thực hiện đƣợc kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. - C3: Chỉ ra đƣợc vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan Nhóm điểm vật lí đối trong các trƣờng hợp cụ thể trong môn Vật lí và NLTP liên ngoài môn Vật lí. quan đến - C4: So sánh và đánh giá đƣợc - dƣới khía cạnh vật lí- các giải cá nhân pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. - C5: Sử dụng đƣợc kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. - C6: Nhận ra đƣợc ảnh hƣởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử. 1.1.1.5. Đặc trƣng cơ bản của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực Một là, dạy học thông qua các tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập giúp HS tự khám phá những điều chƣa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức 9 đƣợc sắp đặt sẵn. GV là ngƣời tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn. Hai là, chú trọng rèn luyện cho HS biết khai thác SGK và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới… Định hƣớng cho HS cách tƣ duy nhƣ: phân tích, tổng hợp, đặc biệt hóa, khái quát hóa, tƣơng tự, quy lạ về quen để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo. Ba là, tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp giữa GV – HS, HS – HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bốn là, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập. Chú trọng phát triển kĩ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ: theo lời giải, đáp án mẫu, theo hƣớng dẫn sửa chữa các sai sót[7]. 1.1.1.6. Các bƣớc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực Căn cứ vào mục tiêu của việc phát triển năng lực cho HS trong dạy học vật lí có thể xây dựng quy trình tổ chức phát triển năng lực môn học vật lí cho HS gồm 5 bƣớc sau: Bƣớc 1: Xác định năng lực cần đạt trong bài Dựa và mục tiêu và nội dung của từng bài học, GV đƣa ra các năng lực cụ thể mà HS cần đạt đƣợc trong quá trình dạy học. Bƣớc 2: Xác định phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học Các phƣơng pháp dạy học thƣờng đƣợc sử dụng trong trƣờng phổ thông hiện nay nhƣ: Dạy học dựa trên vấn đề, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên tìm tòi khám phá,… Các hình thức dạy học đƣợc áp dụng trong việc tổ chức dạy học theo hƣớng phát triển năng lực HS có thể nêu ra ở đây là: dạy học phân hóa, dạy học dự án, dạy học theo trạm, góc, dạy học theo tình huống… Vì vậy, tùy theo yêu của bài học thì GV lựa chọn các phƣơng pháp và hình 10 thức dạy học phù hợp. Bƣớc 3: Lập kế hoạch dạy học Lập kế hoạch dạy học có một vai trò đặc biệt quan trọng, bởi nó giúp GV quản lí thời gian dành cho mỗi đơn vị bài học đƣợc tốt hơn. Lập kế hoạch bài học theo hƣớng dạy học tích cực giúp cho giờ học phát huy đƣợc tính tự giác, chủ động sáng tạo của GV và HS. Dạy và học tích cực đòi hỏi ngƣời GV phải đóng vai trò là ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt đƣợc các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chƣơng trình. Bƣớc 4: Tổ chức hoạt động dạy học Việc tổ chức hoạt động dạy học nhằm triển khai kế hoạch đã đƣợc lập trƣớc đó, yêu cầu GV chuẩn bị trƣớc khi tiến hành, đồng thời có những bƣớc điều chỉnh phù hợp trong quá trình thực hiện nhằm hƣớng tới hoàn thành đúng mục tiêu của bài dạy học. Giai đoạn 1: Chuẩn bị lên lớp Giai đoạn 2: Lên lớp Tổ chức lớp học Xây dựng tình huống có vấn đề, giao nhiệm vụ cho HS Giải quyết vấn đề, hình thành kiến thức mới ở HS Khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức Củng cố kiến thức Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy và hoạt động học Giai đoạn 3: Sau khi lên lớp Bƣớc 5: Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Kiểm tra, đánh giá là bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học bởi đối với ngƣời giáo viên, khi tiến hành quá trình dạy học phải xác định rõ mục tiêu của bài học, nội dung và phƣơng pháp cũng nhƣ kỹ thuật tổ chức quá trình dạy học sao cho hiệu quả. Muốn biết có hiệu quả hay không, ngƣời giáo viên phải thu thập thông tin phản hồi từ học sinh để đánh giá và qua đó điều chỉnh phƣơng pháp dạy, kỹ thuật dạy của mình và giúp học sinh điều chỉnh các phƣơng pháp học. Nhƣ vậy, kiểm tra, đánh giá là bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học và có thể nói 11