TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON ---------- TRƢƠNG THỊ THANH PHƢỢNG RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH Sinh viên thực hiện TRƢƠNG THỊ THANH PHƢỢNG MSSV: 2114010543 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA 2014 – 2018 Cán bộ hƣớng dẫn Th.S ĐINH THỊ NGÀN THƢƠNG MSCB: 1134 Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, học hỏi nhiều kinh nghiệm từ các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Quảng Nam, trƣờng Tiểu học và bạn bè cùng khóa. Lời đầu tiên tôi, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo – Th.S Đinh Thị Ngàn Thƣơng, giảng viên khoa Tiểu học – Mầm non, đã hƣớng dẫn và giúp đỡ trong quá trình hoàn thành khóa luận. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tiểu học – Mầm non trƣờng Đại học Quảng Nam đã dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức khoa học vô cùng bổ ích cho tôi trong suốt 4 năm vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh Trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản - Tam Kỳ - Quảng Nam. Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn ngƣời thân và bạn bè đã luôn ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực nhƣng với khả năng có hạn, tôi chắc rằng đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tam Kỳ, ngày 24 tháng 4 năm 2018 Ngƣời viết Trƣơng Thị Thanh Phƣợng
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Ngƣời cam đoan .; Trƣơng Thị Thanh Phƣợng
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 2 3.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 6 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 7 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH ...................................................................................................................... 8 1.1. Một số vấn đề chung về tƣ duy ....................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về tƣ duy ..................................................................................... 8 1.1.2. Các giai đoạn của tƣ duy .............................................................................. 9 1.1.3. Các thao tác tƣ duy cơ bản ......................................................................... 11 1.1.4. Một số loại hình tƣ duy .............................................................................. 18 1.1.5. Các phẩm chất của tƣ duy .......................................................................... 21 1.1.6. Vai trò của tƣ duy trong học tập môn Toán ở tiểu học .............................. 23 1.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh lớp 4,5 .......................................................... 24 1.3. Mục tiêu, nội dung dạy toán có lời văn trong chƣơng trình môn Toán lớp 427 1.3.1. Mục tiêu của việc dạy học giải toán có lời văn trong chƣơng trình môn Toán lớp 4 ............................................................................................................ 27 1.3.2. Nội dung giải toán có lời văn lớp 4 ............................................................ 27 1.4. Phân loại các dạng bài tập toán có lời văn điển hình lớp 4 ........................... 41
1.4.1. Dạng tìm số trung bình cộng……………………………………………..42 1.4.2. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. .............................. 32 1.4.3. Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .................................. 33 1.4.4. Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ................................... 35 1.5. Thực trạng việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình ...................................................................................... 36 1.5.1 Mục đích điều tra ........................................................................................ 36 1.5.2. Đối tƣợng điều tra ...................................................................................... 37 1.5.3. Nội dung điều tra ......................................................................................... 37 1.5.4. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................... 37 1.5.5. Kết quả điều tra............................................................................................ 37 1.5.6. Kết luận về kết quả điều tra........................................................................ 48 Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 49 CHƢƠNG 2. CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH ............. 51 2.1. Những căn cứ để rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình ............................................................................... 51 2.1.1. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung dạy học giải toán có lời văn điển hình lớp 4 . 51 2.1.1.1. Căn cứ vào mục tiêu dạy học giải toán có lời văn điển hình lớp 4 ......... 51 2.1.1.2. Căn cứ vào nội dung dạy học giải toán có lời văn điển hình lớp 4 ......... 51 2.1.2. Căn cứ đặc điểm tâm lý của học sinh lớp 4 ............................................... 52 2.1.3. Căn cứ vào xu hƣớng dạy học hiện đại ...................................................... 52 2.1.4. Căn cứ vào thực trạng việc rèn luyện tƣ duy của học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình .............................................................. 53 2.2. Các biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình ...................................................................................... 53 2.2.1. Rèn các thao tác tƣ duy cơ bản .................................................................. 53 2.2.1.1. Rèn luyện tƣ duy phân tích, tổng hợp qua phần hình thành kiến thức mới. .............................................................................................................................. 53 2.2.2. Rèn một số loại hình tƣ duy ....................................................................... 67
2.2.2.1. Rèn luyện tƣ duy giải toán nhằm xác định hƣớng giải và tìm cách giải cho bài toán. ......................................................................................................... 67 2.2.2.2. Rèn tƣ duy phê phán qua việc đánh giá bài toán .................................... 72 2.2.2.3. Rèn luyện tƣ duy sáng tạo khi cho học sinh làm bài............................... 75 Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................. 82 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 83 3.1. Mô tả thực nghiệm sƣ phạm.......................................................................... 83 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 83 3.1.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 83 3.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................. 83 3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 84 3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 84 3.2.1. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................... 84 3.2.2. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 85 3.3. Xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm ....................................................... 86 3.3.1. Mục đích..................................................................................................... 86 3.3.2. Nội dung ..................................................................................................... 86 3.3.3. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 86 3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm .......................... 91 3.4.1. Thuận lợi .................................................................................................... 91 3.4.2. Khó khăn .................................................................................................... 92 3.5. Kết luận và kết quả điều tra.......................................................................... 92 Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 93 PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 94 1. Kết luận ............................................................................................................ 94 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 96 PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 BGD & ĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2 CĐSP Cao đẳng sƣ phạm 3 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 4 ĐHSP Đại học sƣ phạm 5 GV Giáo viên 6 HS Học sinh 7 HSTH Học sinh Tiểu học 8 RLTD Rèn luyện tƣ duy 9 RLTTTD Rèn luyện thao tác tƣ duy 10 SGK Sách giáo khoa 11 STN Sau thực nghiệm 12 TB Trung bình 13 TD Tƣ duy 14 TN Thực nghiệm 15 TTN Trƣớc thực nghiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1 Nhận thức của GV về khái niệm tƣ duy 38 2 Bảng 1.2 Nhận thức của GV về việc rèn luyện TD cho HS trong 39 dạy học Toán 3 Bảng 1.3 Nhận thức của GV về việc lựa chọn mảng kiến 40 thức cho việc RLTD cho HS tốt nhất 4 Bảng 1.4 Nhận định của GV về mục tiêu của việc dạy – học 41 GTCLVĐH lớp 4 5 Bảng 1.5 Nhận định của GV về hỗ trợ đối với sự phát triển 42 TD trong việc RLTD thông qua GTCLVĐH lớp 4 6 Bảng 1.6 Việc lựa chọn các TTTD của GV trong RLTD cho 43 HS lớp 4 7 Bảng 1.7 Việc lựa chọn các loại hình TD của GV trong 44 RLTD cho HS lớp 4 8 Bảng 1.8 Tìm hiểu về thực tế việc rèn luyện tƣ duy cho học 45 sinh 9 Bảng 1.9 Nguyên nhân mà học sinh chƣa phát huy đƣợc hết 46 khả năng tƣ duy của bản thân 10 Bảng 1.10 Các bài toán có lời văn của GV để RLTD thông 47 qua GTCLVĐH lớp 4 11 Bảng 1.11 Thời gian mà GV RLTD cho HS thông qua 48 GTCLVĐH lớp 4 12 Bảng 3.1 Kế hoạch thực nghiệm 84 13 Bảng 3.2 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu vào 86 14 Bảng 3.3 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu ra 87 15 Bảng 3.4 Kết quả xếp loại đạt, chƣa đạt theo định hƣớng đề 88 tài 16 Bảng 3.5 Xếp loại về khả năng tƣ duy của HS lớp ĐC và 89 TN 17 Bảng 3.6 So sánh kết quả xếp loại HS trƣớc và sau khi thực 91 nghiệm
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 1.1 Nhận thức của GV về khái niệm tƣ duy 38 2 Biểu đồ 1.2 Nhận thức của GV về việc rèn luyện TD cho HS 39 trong dạy học Toán 3 Biểu đồ 1.3 Nhận thức của GV về việc lựa chọn mảng kiến 40 thức cho việc RLTD cho HS tốt nhất 4 Biểu đồ 1.4 Nhận định của GV về mục tiêu của việc dạy – 41 học GTCLVĐH lớp 4 5 Biểu đồ 1.5 Nhận định của GV về hỗ trợ đối với sự phát 42 triển TD trong việc RLTD thông qua GTCLVĐH lớp 4 6 Biểu đồ 1.6 Việc lựa chọn các TTTD của GV trong RLTD 44 cho HS lớp 4 7 Biểu đồ 1.7 Việc lựa chọn các loại hình TD của GV trong 44 RLTD cho HS lớp 4 8 Biểu đồ 1.8 Tìm hiểu về thực tế việc rèn luyện tƣ duy cho học 45 sinh 9 Biểu đồ 1.9 Tìm hiểu nguyên nhân mà học sinh chƣa phát 46 huy đƣợc hết khả năng tƣ duy của bản thân. 10 Biểu đồ 1.10 Các bài toán có lời văn của GV để RLTD thông 47 qua GTCLVĐH lớp 4 11 Biểu đồ 1.11 Các bài toán có lời văn của GV để RLTD thông 58 qua GTCLVĐH lớp 4 12 Biểu đồ 3.1 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu vào 87 13 Biểu đồ 3.2 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu ra 88 14 Biểu đồ 3.3 Kết quả xếp loại đạt, chƣa đạt theo định hƣớng 89 đề tài 15 Biểu đồ 3.4 Kết quả khả năng tƣ duy của HS lớp thực nghiệm 89 và đối chứng 16 Biểu đồ 3.5 So sánh kết quả xếp loại HS trƣớc và sau khi thực 91 nghiệm
MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo Luật giáo dục Việt Nam đƣợc sửa đổi và bổ sung thông qua ngày 4 tháng 12 năm 2009 [khoản 2, điều 28]. “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.” Điều này cho thấy song song với việc dạy tri thức, phát triển tƣ duy đƣợc xem là vấn đề quan trọng trong giáo dục con ngƣời hiện nay. Quan điểm này cũng đƣợc khẳng định trong Nghị Quyết 29 – NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT. “ Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và toàn dân. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Trong đó, năng lực tƣ duy là năng lực mà đang đƣợc nhà nƣớc, Bộ giáo dục quan tâm bồi dƣỡng và phát triển cho học sinh.” Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học đƣợc xem là nền tảng, tạo tiền đề để nâng cao dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng để đào tạo thế hệ trẻ thành những công dân tốt, mang trong mình những phẩm chất để hình thành cốt lõi của một nhân cách Việt Nam trong giai đoạn CNH – HĐH hiện nay. Toán học là một môn khoa học tự nhiên có tính logic và chính xác cao, nó có thể coi là chìa khóa mở ra sự phát triển của các môn học khác. Ở cấp tiểu học, do đặc điểm tâm sinh lý nên các em đƣợc làm quen với các đối tƣợng toán học đơn giản. Nhƣng không vì thế mà chúng ta coi nhẹ sự phát triển tƣ duy toán học mà trái lại chúng ta nên cho các em làm quen dần với tƣ duy ngay từ đầu. Trong cấp tiểu học có nhiều môn, mỗi môn đều có vai trò khác nhau đối với sự phát triển tƣ duy của học sinh. Trong môn Toán, đặc biệt là việc dạy – học giải toán có lời văn không chỉ đơn thuần là kỹ năng tính toán, giải toán cho học sinh, mà quan trọng hơn là nhằm phát triển tƣ duy. 1
Trong việc dạy học toán lớp 4, giải toán có lời văn là mạch kiến thức tổng hợp của các mạch kiến thức toán học, bao gồm các loại toán về số học, các yếu tố đại số, hình học và đo đại lƣợng. Có thể nói, toán có lời văn là cầu nối giữa toán học với thực tế đời sống, giữa toán học với môn học khác. Thông qua giải toán có lời văn, học sinh đi sâu vào việc lập luận tìm lời giải, chọn lọc ngôn ngữ, tìm ra con đƣờng ngắn nhất để đi đến mục đích giải đƣợc bài toán. Trong thực tế giảng dạy môn Toán ở các trƣờng tiểu học hiện nay, việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh còn chƣa rõ ràng, cụ thể. Nhà trƣờng và giáo viên giảng dạy cũng có quan tâm đến quá trình rèn tƣ duy cho học sinh nhƣng việc thực hiện bồi dƣỡng cho các em còn hạn chế cả về thời gian lẫn không gian thực hành, hệ thống bài tập và nội dung còn ít, chƣa lôi cuốn sự hứng thú tham gia học của các em. Trong quá trình học, nhiều học sinh chƣa tóm tắt đƣợc đề toán, chƣa biết phân tích đƣợc đề toán để tìm ra cách giải, chƣa biết tổng hợp để trình bày lời giải, diễn đạt thiếu logic, ngôn ngữ toán học sử dụng còn hạn chế, phƣơng pháp học và giải toán còn máy móc, rập khuôn. Để giúp các em nhận dạng bài toán về lựa chọn phƣơng pháp giải cho phù hợp, không nhầm lẫn với việc giải các dạng toán khác thì trong quá trình hƣớng dẫn rèn luyện và phát triển tƣ duy để các em không chỉ giải đƣợc các bài toán trong sách, tự thiết kế các bài tập tƣơng tự, mà còn giải đƣợc các bài tập nâng cao hơn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng, sự cấp bách của những vấn đề nêu trên, với mục đích nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm nên chúng tôi quyết định chọn và tìm hiểu đề tài “Rèn luyện tư duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình.” 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài hƣớng đến việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học môn Toán. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Các biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông hoạt động giải toán có lời văn điển hình. 2
3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy và học giải toán lời văn môn Toán của giáo viên và học sinh lớp 4. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ: - Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. - Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. - Tìm hiểu nội dung chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 4. - Đề xuất biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. - Tiến hành thực nghiệm dạy học một số tiết giải toán có lời văn điển hình lớp 4 có sử dụng hệ thống bài tập, các biện pháp rèn luyện tƣ duy đã đƣa ra. 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài và điều tra thực trạng (SGK, STK, tạp chí, nghiên cứu giáo dục…). Từ đó phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát: Tham gia dự giờ các tiết dạy của giáo viên để quan sát, theo dõi cách tiến hành các phƣơng pháp giảng dạy. - Phƣơng pháp trò chuyện: Tham gia trò chuyện với giáo viên và học sinh để tìm hiểu cách dạy các phƣơng pháp và nắm bắt mức độ hiểu bài của học sinh - Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra cho giáo viên và học sinh để tìm hiểu thực trạng của việc rèn luyện tƣ duy. - Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các thầy cô trong khoa Tiểu học – Mầm non và các thầy cô trong trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ để có định hƣớng đúng đắn trong quá trình nghiên cứu, góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu. 3
- Phƣơng pháp thực nghiệm: Dựa vào giả thuyết khoa học đã đƣa ra, tôi tiến hành ở trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ để xem xét hiệu quả của việc rèn luyện. 5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu và biểu thị kết quả nghiên cứu bằng sơ đồ, biểu đồ. 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 6.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới Vấn đề tƣ duy là một vấn đề đƣợc nghiên cứu từ rất lâu trong lịch sử. Ở các nƣớc trên thế giới, nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học đã quan tâm nghiên cứu về năng lực tƣ duy nói chung, tƣ duy của học sinh nói riêng và vấn đề rèn luyện, bồi dƣỡng năng lực tƣ duy cho học sinh. Ngay từ thời cổ đại, những nhà thông thái nhƣ Socrates, Aristot,… đã đề cập đến những tƣ tƣởng về sự phát triển tƣ duy. Theo Socrates, ông đã đƣa ra phƣơng pháp sử dụng bảng hỏi để gạt bỏ những tri thức sai, đạt tới những chân lý. Bằng việc sử dụng những câu hỏi, ông đã bƣớc đầu nhấn mạnh đến tính thiết yếu của tƣ duy lôgic nhƣ tính chặt chẽ, mạch lạc, suy luận đi từ những vấn đề đơn giản đến những vấn đề phức tạp. . Theo nhà tâm lý học Nga A. Larudnaia cho rằng tƣ duy của con ngƣời là quá trình giải quyết các nhiệm vụ khác nhau nhằm giải quyết vấn đề. Để làm đƣợc việc đó, con ngƣời phải thiết lập mối quan hệ giữa các thành tố, các ý nghĩa, phải tiến hành quá trình tƣ duy gọi là các thao tác tƣ duy lôgic để giải quyết nhiệm vụ. Vấn đề phát hiện, bồi dƣỡng và rèn luyện các thao tác tƣ duy cho học sinh cũng đƣợc nhiều tác giả quan tâm chú ý. Theo tác giả Omizumi Kagayaki, trong cuốn “ Phƣơng pháp luyện trí não”, [11] đã giới thiệu các phƣơng pháp cụ thể để rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo trong đó có nội dung chủ yếu là bồi dƣỡng năng lực tƣ duy sáng tạo toán học. Theo M. Alocxxep, ông đã chỉ ra các đặc trƣng của tƣ duy và yêu cầu phải phối hợp nhiều biện pháp để rèn luyện các thao tác tƣ duy cho học sinh. Theo Ozahecrh, ông nhấn mạnh đến việc đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi và rèn luyện tƣ duy qua việc giải các bài tập toán học. 4
Nhƣ vậy, mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề tƣ duy nhƣng việc nghiên cứu này vẫn còn rất hạn chế, chƣa đi rõ và phân tích nên rèn loại tƣ duy nào cho học sinh. 6.2. Lịch sử nghiên cứu trong nƣớc Trong nƣớc đã có rất nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu với nhiều công trình nghiên cứu ở các mức độ khác nhau từ các cuốn sách, luận án, luận văn đến khoá luận, các bài báo, tạp chí khoa học… Tiêu biểu nhƣ: Các tác giả: Phạm Văn Hoàn, Trần Thúc Trình, Phạm Gia Cốc, Nguyễn Bá Kim, Trần Diên Hiển, Nguyễn Thị Xuân …. cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau về tƣ duy và rèn luyên tƣ duy cho học sinh. Trong lĩnh vực tiểu học, một số nghiên cứu gần đây đề cập đến việc rèn luyện và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh. Chẳng hạn nhƣ: Theo Nguyễn Thái Hòe, trong cuốn “ Rèn luyện tƣ duy qua việc giải bài tập toán”[5]. Theo Trần Ngọc Lan, Trƣơng Thị Tố Mai, trong cuốn “ Rèn luyện tƣ duy cho học sinh trong dạy toán bậc tiểu học” [7]. Theo Đỗ Tùng, đã làm luận án về đề tài: “ Hình thành kỹ năng tƣ duy cho học sinh lớp 4, lớp 5 thông qua dạy học giải toán”, nghiên cứu các biện pháp để rèn luyện các kỹ năng tƣ duy của học sinh lớp 4,5. Theo Bùi Thị Hƣờng (chủ biên), “Bồi dƣỡng và phát triển tƣ duy cho học sinh tiểu học trong dạy học giải toán”,[4] nghiên cứu hệ thống bài tập nhằm phát triển tƣ duy cho học sinh thông qua giải toán. Theo Nguyễn Duy Thuận (2007) với giáo trình “ Phát triển tƣ duy Toán học trong học sinh”[12]. Tại trƣờng Đại học Quảng Nam cũng có một số công trình nghiên cứu liên quan nhƣ: Theo tác giả Nguyễn Thị Duyên (2014), nghiên cứu đề tài “Rèn luyện các thao tác tƣ duy cho học sinh lớp 5 thông qua giải toán có lời văn điển hình điển hình”[2] 5
Theo tác giả Phạm Thị Xuân Trinh (2013 ), nghiên cứu đề tài “ Bồi dƣỡng các thao tác tƣ duy cơ bản thông qua dạy học các yếu tố hình học trong tiết tăng cƣờng tự học cho học sinh lớp 4”[15] Nhƣ vậy, chúng ta có thể nhận thấy rằng vấn đề rèn luyện tƣ duy cho HS đã đƣợc nhiều nhà tâm lí học, giáo dục học trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, cho đến nay, những nghiên cứu trên chỉ chú ý đến các yếu tố hình học, cũng có mảng về giải toán có lời văn điển hình nhƣng chủ yếu là lớp 5. Nên chúng tôi chọn đề tài “ Rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình.” làm đề tài nghiên cứu. 7. Đóng góp của đề tài Sau khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, đề tài có một số đóng góp sau: - Về lý luận: + Đề tài đã khái quát những vấn đề lý luận về tƣ duy. + Đề tài đã xác định đƣợc các căn cứ để rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. - Về thực tiễn: + Thực trạng rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình ở trƣờng tiểu học. + Xây dựng đƣợc hệ thống bài tập rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. + Đề tài đã đƣa ra đƣợc một số biện pháp nhằm rèn luyện thao tác tƣ duy cho học sinh thông qua giải toán có lời văn điển hình. 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu tài liệu về việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. - Tìm hiểu thực trạng của việc rèn luyện tƣ duy của học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình của giáo viên và học sinh tại trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản Tam Kỳ. - Tiến hành thực nghiệm một số nội dung đã xây dựng tại trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ. 6
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc rèn luyên tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. Chƣơng 2. Các biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải toán có lời văn điển hình. Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm. 7
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH 1.1. Một số vấn đề chung về tƣ duy 1.1.1. Khái niệm về tƣ duy Cho đến nay, khi nhắc đến định nghĩa về tƣ duy thì vẫn còn nhiều quan niệm khác nhau, vì vậy để hiểu rõ hơn về vấn đề này thì ta cần xét ở nhiều góc độ khác nhau. * Theo quan niệm của một số tác giả nước ngoài Edward de Bono cho rằng tƣ duy là tài nguyên vốn có, tột cùng của con ngƣời [17/31], bởi vì trong cuộc sống lao động và học tập tƣ duy sẽ tăng thêm hiệu quả công việc, sẽ khẳng định thêm sự tồn tại của chính con ngƣời. Giáo dục tƣ duy là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của hệ thống giáo dục, trong đó có giáo dục tiểu học. Vậy, tƣ duy là gì? Theo R.S.Nickerson, tƣ duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật, hiện tƣợng trong hiện thực khách quan trƣớc đó chủ thể nhận thức chƣa biết. Theo X L. Rubinstein cho rằng: “Tƣ duy là “sự thâm nhập vào những tầng mới của bản thể, là giành lấy và đƣa ra ánh sáng những cái vấn đề của thực tại cuốc sống, tìm tòi và giải đáp câu hỏi thực ra nó là nhƣ thế nào, câu trả lời đó cần thiết để biết nên sống thế nào cho đúng và cần làm gì?” [18/34] * Theo quan niệm của một số tác giả trong nước Theo giáo trình tâm lý học của giáo sƣ Phạm Minh Hạc: “ Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính, bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó chủ thể nhận thức chưa biết.” [3/67] Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê : “Tư duy là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, đi sâu vào bản chất và phát triển ra tính quy luật của sự vật bằng những hình thức như biểu tượng, khái niệm phán đoán và suy lý.”[6/56] 8
Theo từ điển triết học: “Tư duy là sản phẩm cao nhất của cái vật chất được tổ chức một cách đặc biệt là bộ não, phản ánh tích cực thế giới khách quan trong các khái niệm, phán đoán, suy luận… Tư duy xuất hiện trong quá trình hoạt động sản xuất xã hội của con người và bảo đảm phản ánh thực tại một cách gián tiếp, phát hiện những mối quan hệ của thực tại.”[14/56] Dƣới góc độ giáo dục, có thể hiểu tƣ duy là hệ thống gồm nhiều ý tƣởng, tức là gồm nhiều biểu thị tri thức về một vật hay một sự kiện. Nó dùng suy nghĩ hay tái tạo suy nghĩ để hiểu hay giải quyết một việc nào đó. Theo cách hiểu đơn giản nhất, tƣ duy là một loạt những hoạt động của bộ não diễn ra khi có sự kích thích. Những kích thích này nhận đƣợc thông qua bất kì giác quan nào trong năm giác quan: xúc giác, thị giác, thính giác… Tuy đƣợc diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng các quan niệm trên đã nêu lên đƣợc bản chất của tƣ duy. Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Tƣ duy là một quá trình nhận thức bậc cao ở con ngƣời, phản ánh hiện thực khách quan vào não bộ dƣới dạng khái niệm, phán đoán, suy lý… Tƣ duy nảy sinh trong hoạt động xã hội, là sản phẩm hoạt động xã hội, bao hàm những quá trình nhận thức gián tiếp tiêu biểu: phân tích, tổng hợp, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa… Kết quả của quá trình tƣ duy là sự nhận thức về một đối tƣợng nào đó ở mức độ cao hơn, sâu sắc hơn. Hay nói cách khác, tƣ duy là quá trình nhận thức, phản ánh những thuộc tính, bản chất, những mối quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tƣợng.” 1.1.2. Các giai đoạn của tƣ duy Tƣ duy xuất hiện nhƣ một quá trình theo quy luật diễn biến của nó. Quá trình này có các giai đoạn kế tiếp nhau: Giai đoạn 1: Xác định vấn đề, biểu đạt nó thành nhiệm vụ tƣ duy. Khi gặp tình huống có vấn đề, chủ thể phải ý thức đƣợc nó là tình huống có vấn đề đối với bản thân, phải phát hiện ra mâu thuẫn chứa đựng trong tình huống đó, tạo ra nhu cầu phải giải quyết vấn đề, tìm thấy tri thức đã có trong kinh nghiệm cá nhân có liên quan đến vấn đề, sử dụng các tri thức đó vào giải quyết vấn đề, từ đó đề ra nhiệm vụ tƣ duy. 9
Giai đoạn 2: Huy động các tri thức, vốn kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến vấn đề, làm xuất hiện trong não bộ chủ thể tƣ duy những mối liên tƣởng xung quanh vấn đề đang cần giải quyết. Giai đoạn 3: Sàng lọc những liên tƣởng, gạt bỏ những cái không cần thiết, hình thành giả thuyết về vấn đề có thể có. Giai đoạn 4: Hình thành cách giải quyết vấn đề, nêu giả thuyết sai thì phủ định lại nó để hình thành giả thuyết mới, nếu giả thuyết đƣợc khẳng định thì chuyển sang giai đoạn tiếp theo. Giai đoạn 5: Giải quyết vấn đề đi đến kết quả. Nhà tâm lý học Nga K. Plalonop nêu lên các giai đoạn của một quá trình tƣ duy theo sơ đồ sau: [7/14] Giai đoạn 1 Nhận thức vấn đề Xuất hiện các liên tƣởng Giai đoạn 2 Sàng lọc liên tƣởng và hình Giai đoạn 3 thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Giai đoạn Khẳng đinh Phủ định 4 Chính xác Tìm giả thuyết mới hóa Giải quyết vấn đề Giai đoạn 5 Hành động với tƣ duy mới 10