Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo phần điện và từ Vật lý 11 THPT

Ngày đăng: 14/06/2025 | 8 lượt xem | 0 download | PDF | 74 trang
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu gồm những loại file:

Độc giả nói gì về "Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo phần điện và từ Vật lý 11 THPT"

0.0
0 đánh giá
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chưa có đánh giá nào cho tài liệu này.
Mô tả nội dung
UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ – HÓA – SINH ---------- SOULIMA KHAMSADETH PHÂN LOẠI VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VẬT LÝ 10 THPT LÀO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 4 năm 2018 UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ – HÓA – SINH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TỰ TẠO PHẦN ĐIỆN VÀ TỪ VẬT LÝ 11 THPT LÀO Sinh viên thực hiện: PHOSAY PHONETHIPSAVAT MSSV:2114010237 CHUYÊN NGÀNH: SƢ PHẠM VẬT LÝ KHÓA 2014 – 2018 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. LÊ THỊ HỒNG THANH MSCB:…….. Quảng Nam, tháng 05 năm 2018. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả mới mà tôi công bố trong bài khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Quảng Nam, tháng 5 năm 2018 Phosay Phonethipsavat LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình đại học và viết khóa luận tốt nghiệp này một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Quý thầy cô, sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo Th S. Lê Thị Hồng Thanh Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn chỉnh bài khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô giáo tổ Vật lý Khoa Lý – Hóa - Sinh Trƣờng Đại Học Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này cũng nhƣ đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể Quý thầy cô giáo trƣờng THPT Trân Cao Vân đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, những ngƣời luôn động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận này. Ngƣời thực hiện Phosay Phonethipsavat DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 SGK Sách giáo khoa 4 THPT Trung học phổ thông 5 DHTC Dạy học tích cực 6 ĐHSP Đại học sƣ phạm 7 TNSP Thực nghiệm sư phạm 8 NXB Nhà xuất bản 9 ĐC Đối chứng 10 TNg Thực nghiệm 11 TN Thí nghiệm 12 ĐT Đào tạo 13 PP Phương pháp ANH MỤC ẢNG BI U STT TÊN BẢNG BI U TRANG Bảng 3.1 Bảng mẫu thực nghiệm 45 Bảng 3.2 Bảng phân phối tần số (fi) các điểm số (Xi) của bài 47 kiểm Bảng 3.3 Bảng phân phối tần suất tích lũy 48 Bảng 3.4 Bảng phân loại theo học lực của HS 49 Bảng 3.5 Bảng các tham số thống kê 50 DANH MỤC ĐỒ THỊ STT TÊN ĐỒ THỊ Trang Hình 3.1 Đồ thị phân phối điểm tần số của hai nhóm ĐC và TNg 48 Hình 3.2 Đồ thị phân phối tần suất của hai nhóm ĐC và TNg 48 Hình 3.3 Đồ thị phân phối tích lũy của hai nhóm ĐC và TN 49 Hình 3.4 Đồ thị phân loại học lực của HS 50 MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 2 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................. 2 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................................. 2 4.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 3 4.4. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 3 5. Giải thuyết khoa học .......................................................................................... 3 6. Cấu trúc của đề tài .............................................................................................. 3 Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THEO HƢỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC ...................................................................... 4 CỦA HỌC SINH.................................................................................................... 4 1.1. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh.............................................. 4 1.1.1. Khái niệm tích cực hóa ............................................................................. 4 1.1.2. Những dấu hiệu biểu hiện tính tích cực nhận thức ................................... 4 1.1.3. Những cấp độ biểu hiện tính tích cực nhận thức ...................................... 5 1.1.4. Những biến pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh............ 6 1.1.5. Những biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh............ 7 1.1.5.1. Trong quá trình dạy học cần phối hợp tốt các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức ............................................................... 8 1.1.5.2. Khai thác thí nghiệm vật lí trong dạy học theo hƣớng tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh. ................................................................................. 8 1.1.5.3. Từng bƣớc đổi mới phƣơng thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cũng là một biện pháp đẩy mạnh việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. ........................................................................................................... 9 1.2. Thí nghiệm tự tạo .......................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm thí nghiệm tự tạo....................................................................... 10 1.2.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của thí nghiệm tự tạo .......................................... 10 1.2.3. Vai trò của thí nghiệm tự tạo trong quá trình dạy học ............................... 11 1.2.3.1. Vai trò của thí nghiệm tự tạo trong quá trình dạy học đối với học sinh . 11 1.2.3.2. Vai trò của thí nghiệm tự tạo trong quá trình dạy học đối với giáo viên 11 1.2.4. Những yêu cầu khi chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học ... 12 1.3. Thực trạng của vấn đề sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lý ........ 12 1.3.1. Tình hình sử dung thí nghiệm nói chung và việc sử dụng thí nghiệm tự tạo nói riêng trong dạy học vật lý .............................................................................. 12 1.3.2. Nguyên nhân các thực trạng ....................................................................... 13 1.3.3. Một số hiện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học .................................................................................................. 14 1.3.3.1. Tăng cƣờng sữ dụng TN để tạo ra tình huống có vấn đề ........................ 14 1.3.3.2. Sử dụng TN đúng lúc để giải quyếi vấn đề cụ thể .................................. 15 1.3.3.3. Kết họp TN biểu diễn của GV và TN học sinh để kích thích hứng thú và rèn luyện kĩ năng cho HS ..................................................................................... 15 1.3.3.4. Chú trọng đến việc rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài tập TN ............... 16 1.3.3.5. Thảo luận ở lớp về các phƣơng án thiết kế, chế tạo và tiến hành các thí nghiệm đơn giản nhằm phát huy tính chủ động sáng tạo cho học sinh ............... 16 1.3.3.6. Sử dụng TN tích cực hóa hoạt động tìm kiếm kiến thức của HS............ 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 18 Chƣơng 2: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TỰ TẠO PHẦN ĐIỆN VÀ TỪ VẬT LÝ 11 THPT ................................................. 19 2.1. Khái quát nội dung kiến thức các phần điện và từ vật lý 11 THPT .............. 19 2.2. Thiết kế và chế tạo thí nghiệm ...................................................................... 19 2.2.1. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân .......................................... 19 2.2.1.1. Mục đích thí nghiệm ............................................................................... 19 2.2.1.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 19 2.2.1.3. Vật liệu và cách chế tạo .......................................................................... 20 2.2.1.4. Tiến hành thí nghiệm .............................................................................. 20 2.2.1.5. Khả năng sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lý ................................ 21 2.2.2. Thí nghiệm về động cơ điện một chiều ...................................................... 21 2.2.2.1. Mục đích thí nghiệm ............................................................................... 21 2.2.2.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 21 2.2.2.3. Vật liệu, thiết bị ....................................................................................... 22 2.2.2.4. Tiến hành thí nghiệm .............................................................................. 23 2.2.2.5. Khả năng sử dụng thí nghiệm ................................................................. 23 2.3. Thiết kế tiến trình dạy học sử dụng thí nghiệm tự tạo .................................. 23 2.3.1. Thiết kế giáo án bài dòng điện trong chất điện phân ................................. 23 2.3.2. Thiết kế giáo án bài Lực từ. Cảm ứng từ ................................................... 38 II. CHUẨN BỊ ...................................................................................................... 39 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 43 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 44 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .................................................................... 44 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 44 3.3. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 44 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 44 3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 44 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 45 3.4.2.1. Quan sát giờ học ...................................................................................... 45 3.4.2.2. Kiểm tra đánh giá .................................................................................... 45 3.4.2.3. Trao đổi với giáo viên và học sinh .......................................................... 45 3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 45 3.5.1. Đánh giá định tính ...................................................................................... 45 3.5.2. Đánh giá định lƣợng ................................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 51 Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 52 1. Kết luận ............................................................................................................ 52 2. Một số kiến nghị .............................................................................................. 53 Phần 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 54 PHỤ LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Trong các môn học Vật lý là cơ sở của nhiều ngành kỹ thuật quan trọng. Sự phát triển của khoa học Vật lý gắn bó chặt chẽ, có tác động qua lại trực tiếp với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Vật lý là bộ môn khoa học thực nghiệm. Nó không chỉ cung cấp cho học sinh những kiến thức khoa học mà còn trang bị cho học sinh những kỹ năng, kỹ xảo thực hành cần thiết để nâng cao hứng thú, khả năng sang tạo và tạo dựng niềm tin khoa học cho ngƣời học. Đối với bộ môn này, nắm vững lý thuyết là một yêu cầu cơ bản nhƣng bên cạnh đó nó còn đời hỏi ở học sinh những kỹ năng cần thiết để vận dụng vào thí nghiệm thực tiễn. bên cạnh đó, thực hành thí nghiệm vật lý sẽ mang lại những hình ảnh thực tế trực quan, đây sẽ là một biện pháp phản hồi một cách chính xác về khả năng lĩnh hội lý thuyết của học sinh. Điều này ảnh hƣởng đến việc đào tạo ra con ngƣời có đầy đủ phẩm chất, năng lực trí tuệ để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Chúng ta đã biết việc thực hành thí nghiệm vật lý sẽ mang lại những hiệu quả thiết thực nhƣ vậy nhƣng việc áp dụng thí nghiệm vật lý trong trƣờng trung học phổ thong còn gặp nhiều bất cập và hạn chế. Trong các trƣờng phổ thông hiện nay, thí nghiệm vật lý vẫn chƣa có một vị trí xứng đáng, các thiết bị dạy học hiện đại đƣợc sử dụng chƣa nhiều và có phần kém hiệu quả. Nghuyên nhân một phần là do sự thiếu thốn về cơ sở vật chất, hoặc là do thiết bị thí nghiệm đƣợc cung cấp nhiều nhƣng không đồng bộ, các thiết bị thí nghiệm chất lƣợng kém, bị hƣ hỏng trong khi vật chuyển , bảo quản, bên cạnh đó không có các thiết bị dự trữ để thay thế nên khi tiến hành thí nghiệm thƣờng cho kết quả không chính xác. Chính vì vậy, bên cạnh sự cần thiết phải trang bị những thiết bị thí nghiệm hiện đại, việc chế tạo các dụng cụ thí nghiệm tự tạo để sử dụng trong dạy học vật lý luôn là vấn đề đƣợc các nhà lý luận dạy học và các bộ ngành có liên quan quan tâm. Với tƣ cách là sinh viên chuyên nghành vật lý đƣợc học tập và rèn luyện ở mái trƣờng Đại học Quảng Nam. Chúng tôi muốn tìm tòi, nghiên cứu và chế tạo 1 ra những thí nghiệm vật lý tự tạo để góp phần nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn này ở trƣờng Trung học phổ thong nói chung và học sinh lớp 11 nói riêng. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài “ Thiết kế,chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo phần điện và từ vật lý 11 THPT” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài - Xây dụng đƣợc hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lý. - Để xuất đƣợc quy trình thiết kế và chế tạo các thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lý 11 THPT. - Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể chƣơng …… vật lý 11 THPT có sử dụng các thí nghiệm tự tao. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Hoạt động dạy học vật lý ở trƣờng THPT - Nội dung kiến thức và một số thí nghiệm phần điện và từ vật lý 11 THPT. - Thực nghiệm tại trƣờng THPT Trần Cao Vân, Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết - Các văn kiện của Đảng, chính sách của nhà nƣớc, các chỉ thị của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về đổi mới giáo dục phổ thong. - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo vào dạy học vật lý theo hƣớng tích cực hóa hoạt động dạy học. - Nghiên cứu nội dung chƣơng trình sách giáo khoa vật lý 11 nâng cao. 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Xây dựng một mẫu phiếu điều tra ý kiến của học sinh về hiệu quả của việc sử dụng các thí nghiệm tự tạo theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. 2 - Xây dựng một mẫu phiếu nhận xét của giáo viên thực nghiệm về hiệu quả của các thí nghiệm tự tạo đã chế tạo đƣợc. - Trao đổi trực tiếp với một số giáo viên và học sinh 4.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm - Tiến hành triễn khái giảng dạy có sử dụng các thí nghiệm tự tạo tại trƣờng THPT để kiểm định, đánh giá kết quả. - Quan sát, kiểm tra đánh giả các hoạt độngcủa học sinh trong giờ học này. 4.4. Phƣơng pháp thống kê toán học Dựa vào số liệu thu thập đƣợc sử dụng phƣơng pháp thống kê thông dụng để phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm sử phạm cả về mặt định tính và định lƣợng. 5. Giải thuyết khoa học Nếu giáo viên tổ chức phối hợp một cách lý luận dạy học tích cực phần điện và từ lớp 11 THPT thì sẽ phát triển đƣợc NL, GQVĐ cho học sinh, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy học vật lý ở trƣờng trung học phổ thông. 6. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lý theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. Chƣơng 2 : Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo phần điện và từ vật lý 11 THPT. Chƣơng 3 : Thực nghiệm sƣ phạm. 3 Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THEO HƢỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH 1.1. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh 1.1.1. Khái niệm tích cực hóa Theo Thái Duy Tuyên: “Tích cực hóa là tập hợp các hoạt động nhằm chuyển hiển vị trí của ngƣời học từ thụ động sang chủ động, từ đối tƣợng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao kết quả học tập”. Sự chủ động trong học tập thể hiện ở chỗ HS tự giác, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động học tập, tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập dƣới sự điều khiển của GV, HS hứng thú, hào hứng trong quá trình học tập. HS chủ động trao đổi với GV nhiều hơn, không tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Đối với môn Vật lý, việc tích cực hóa HĐNT của HS gắn liền với việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng kết hợp các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa HĐNT; khai thác thí nghiệm trong dạy học vật lý theo hƣớng tích cực hóa HĐNT của HS và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học hiện nay. Quá trình tích cực hóa HĐNT của HS sẽ góp phần làm cho mối quan hệ giữa thầy và trò ngày càng gắn bó hiệu quả hơn. Tích cực hóa vừa là biện pháp thực hiện nhiệm vụ DH, đồng thời nó góp phần rèn luyện cho HS những phẩm chất của ngƣời lao động mới: tự chủ, năng động, sáng tạo. Đó là một trong những mục tiên nhà trƣờng phải hƣớng tới. 1.1.2. Những dấu hiệu biểu hiện tính tích cực nhận thức - Những dấu hiệu bề ngoài qua thái độ, hành vi hứng thú: + Thích thủ, chủ động tiếp xúc với các đối tƣợng: HS hay đặt những câu hỏi khó và có những thắc mắc đối với GV và yêu cầu giải thích cặn kẽ. Việc đặt câu hỏi của HS thể hiện lòng mong muốn hiểu biết nhiều hơn, sâu hơn về những đối tƣợng mà HS đang tiếp xúc. Chú ý quan sát lắng nghe và theo dõi những gì GV làm. 4 + Giơ tay phát biểu: Nhiệt tình hƣởng ứng, bổ sung ý kiến và câu trả lời của bạn và thích tham gia vào các hoạt động. - Những dấu hiệu bên trong nhƣ: sự căng thẳng trí tuệ, sự nổ lực hoạt động, sự phát triển tƣ duy, ý chỉ và cảm xúc. Những dấu hiện bên trong cũng chỉ đƣợc ra qua những biểu hiện bên ngoài, nhƣng phải tích lũy một lƣợng thông tin đủ lớn và phải qua một quá trình xử lý thông tin mới thấy đƣợc, cụ thể là: + HS tích cực sử dụng các thao tác nhận thức, đặc biệt là các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, khái quát hóa,. ..vào việc giải quyết nhiệm vụ nhận thức. + Tích cực vận dụng vốn kiến thức, kĩ năng đã đƣợc tích lũy vào việc giải quyết các tình huống, bài tập khác nhau, đặc biệt là xử lý các tình huống mới. + Phát hiện nhanh chóng, chính xác nội dung đƣợc quan sát + Hiếu lời ngƣời khác, diễn đạt cho ngƣời khác hiểu ý minh. + Có những biểu hiện của tính độc lập, sáng tạo trong quá. trình giải quyết các nhiệm vụ nhận thức nhƣ: tự tin trả lời câu hỏi, có sáng kiến, tự tìm ra cách giải quyết khác nhau cho các bài tập tinh huống, biết chọn cách giải quyết hay nhất. + Có những biểu hiện của ý chi trong quá trình nhận thức, nhƣ sự nổ lực, cố gắng vƣợt qua những tác động nhiều từ bên ngoài và các khó khăn để thực hiện đến cùng những nhiệm vụ đƣợc giao, sự phản ứng khi có tin hiện báo hết giờ. - Kết quả học tập: Kết quả học tập là một dấu hiện quan trọng và có tính chất khái quát của tính tích cực nhận thức. Chi có tính tích cực nhận thức một cách thƣờng xuyên, liên tục, tự giác mới có kết quả nhận thức tốt. 1.1.3. Những cấp độ biểu hiện tính tích cực nhận thức - Sao chép, bắt chƣớc: Kinh nghiệm hoạt động bản thân học sinh đƣợc tích luỹ dẫn thông qua việc tích cực bắt chƣớc hoạt động của giáo viên và bạn bè. Trong hoạt động bắt chƣớc cũng có sự gắng sức của thần kinh và cơ bắp. - Tìm tòi, thực hiện: Học sinh tìm cách độc lập suy nghĩ để giải quyết các bài tập nêu ra, mò mẫm những cách giải khác nhau và từ đó tìm ra lời giải hợp lý nhất cho vấn đề nêu ra. - Sáng tạo: Học sinh nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, hoặc cấu tạo những bài 5 tập mới cũng nhƣ cố gắng cự lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh cho bài học. Lẽ đƣơng nhiên là mức độ sáng tạo của học sinh có hạn nhƣng đó là mầm móng để phát triển tính sáng tạo về sau. 1.1.4. Những biến pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh Phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực có những điểm mạnh riêng của nó mà các phƣơng pháp khác không thể có đƣợc đó là học sinh lĩnh hội kiến thức hàng chính sự hoạt động tích cực và cao độ của bản thân. Tự họ chủ động sáng tạo nên các vấn để, các tình huống để nghiên cứu... Phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực thể hiện bởi các đặc trƣng cơ bản sau: - Dạy học phải hƣớng vào HS: Dạy học hƣớng vào HS là lối dạy do ngƣời học chủ động điều khiển, có nhân ngƣời học vừa là mục đích vừa là chủ thể của quá trình học tập để cho tiềm năng của mỗi cá nhân phát triển đầy đủ. Phƣơng pháp dạy học tích cực đề cao vai trò chủ thể của ngƣời học, xem học sinh vừa là chủ thể, vừa là đối tƣợng của quá trình dạyhọc. Dĩ nhièn việc đề caovai trò của chủ thể tích cực chủ động của ngƣời học không phủ nhận vai trò chủ đạo của ngƣời dạy. - Dạy học bằng tổ chức các hoạt động cho học sinh. Vận dụng vào dạy học, việc học tập của học sinh có bản chất hoạt động: Bằng hoạt động và thông qua hoạt động của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức. Nhiệm vụ chính của giáo viện là tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động học của học sinh để thông qua hoạt động đó mà học sinh lĩnh hội đƣợc nền văn hóa xã hội, tạo ra sự phát triển những phẩm chất, tâm lý và hình thành nhân cách cho chính bản than. Muốn tổ chức, hƣớng đầu tốt hoạt động học tập vật lý của học sinh mà thực chất là hoạt động nhận thức vật lý, ngƣời giáo viên cần nắm vững quy luật chung nhất của quá trình nhận thức khoa học, lôgic hình thành các kiến thức vậl lý, những hình động thƣờng gặp trong quá trình nhận thức vật lý, những phƣơng pháp nhận thức vật lý phố biển để hoạch định những hành động, thao tác cần thiết của học sinh trong quá trình chiếm lĩnh một kiến thức hay một kỹ năng xác 6 định và cuối cùng là nắm đƣợc những biện pháp để động viên khuyến khích học sinh tích cực, tự lực thực hiện các hành động đó, đánh giá kết quả hành động. - Dạy học chủ trọng đến việc rèn luyện phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu. Muốn phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học thì cần xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học sinh không chỉ là một phƣơng tiện nâng cao hiệu quả dạy học mà phải xem đó là một mục tiêu dạy học. Trong một xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh với sự bùng nổ thông tin, khoa học và công nghệ phát triển nhƣ vũ bão thì việc dạy học không thể hạn chế ở chức năng dạy kiến thức mà phải chuyển mạnh sang dạy cả phƣơng pháp học. - Dạy học chú trọng đến việc trau dồi kiến thức và bồi dƣỡng kĩ năng, kĩ xảo. Quá trình dạy học theo hƣớng tích cực hoá hoạt động nhận thức, học sinh phải tự nỗ lực, tích cực cao trong hoạt động nhận thức của bản thân. Tính tích cực thể hiện ở nhiều mức độ và dƣới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, việc bồi dƣỡng kỹ năng, kỹ xảo thể hiện rõ trong việc tích cực hoá hoạt động nhận thức, kỹ năng bao gồm các kỹ năng thu nhập và xử lý thông tin nhƣ. quan sát, thực nghiệm, lấy số liệu, tra cứu, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, rút ra kết luận, xây dụng các dự đoán, các giả thuyết khoa học... Các kỹ năng này sẽ đƣợc trau dồi thông qua hoạt động tích cực của bản thân trong quá trình lĩnh hội kiến thức. Cũng thông qua hoạt động này ta đã rèn luyện cho học sinh tác phong làm việc khoa học, thể hiện tinh kiên nhẫn, tỉ mỉ, chính xác, trung thực và có kế hoạch cụ thể trong học tập cũng nhƣ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học theo hƣớng tích cực hoá. 1.1.5. Những biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lý. Quá trình dạy học VL là tập hợp các hành động có trình tự và tác động lẫn nhau của giáo viên và học sinh nhằm làm cho học sinh nắm vững chắc và có ý thức các cơ sở của Vật lí học, nắm đƣợc các kiến thức và thói quen ứng dụng kiến thức vào đời sống, hƣớng tới sự phát triển tƣ duy sáng tạo của học sinh, nhằm giáo dục tƣ tƣởng và giáo dục lao động cho học sinh . 7 Vậy nên để TCH hoạt động nhận thức của HS thì ngoài việc tạo không khi học tập tốt, về mặt phƣơng pháp, cần thực hiện tốt các vấn để sau: 1.1.5.1. Trong quá trình dạy học cần phối hợp tốt các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức Trong quá trình dạy học cần kích thích đƣợc sự hứng thú trong học tập của học sinh, phát huy tính tích cực, tính tự lực sáng tạo trong học tập của học sinh, đòi hỏi ngƣời giáo viên phải lựa chọn, tìm tòi những phƣơng pháp dạy học phù hợp với nội dung bài học, đặc điểm của đối tƣợng, điều kiện vật chất, và đây là một hoạt động sáng tạo của giáo viên trong hoạt động dạy. Trong thực tiễn, có nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau nhƣ phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp thí nghiệm biểu diễn… Các phƣơng pháp dạy học mà giáo viên đã lựa chọn phối hợp cũng với những hiện pháp thích hợp trong từng bài học là điều quan trọng trong việc duy tri hứng thú, tich cực thƣờng xuyên của học sinh trong giờ học. Nhƣ vậy, sự lựa chọn và phối hợp các phƣơng pháp dạy học trong từng bài, từng chƣơng là vấn đề quan trọng cần xem xét đến những đặc trƣng cơ bản của từng phƣơng pháp dạy học để phát huy vai trò tích cực của học sinh. Bên cạnh đó cần quan tâm đến kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và năng lực tƣ duy về vấn đề cần nghiên cứu, thái độ của học sinh đối với bộ môn mà học sinh tham gia nghiên cứu. 1.1.5.2. Khai thác thí nghiệm vật lí trong dạy học theo hƣớng tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh. Vật lý học là môn khoa học thực nghiệm, vì vậy việc sử dụng rộng rãi các thí nghiệm vậi lý ở nhà trƣờng trung học phổ thông hiện nay là một trong những hiện pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học, góp phần tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh. Mặc khác, sự cần thiết của thí nghiệm Vật lý trong các nhà trƣờng còn đƣợc quy định bởi tính chất của quá trình nhận thức của học sinh dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên vì thí nghiệm vật lý có tác dụng tạo ra trực quan sinh động nƣớc mắt học sinh. 8 Thí nghiệm vật lý có tác dụng rất to lớn trong việc phát triển năng lực và nhận thức khoa học cho học sinh, đồng thời giúp cho họ quen dần với phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Vì qua đó, học sinh sẽ học đƣợc cách quan sát các hiện tƣợng, cách do đạt các thí nghiệm nhằm rèn luyện tính cần thận, kiên trì trong nghiên cứu khoa học. Đây là điều rất cần cho việc giáo dục kỹ thuật tổng hợp, chuẩn bị cho học sinh tham quan thực tế. Do đƣợc tận mắt quan sát sự vận động của các hiện tƣợng, tự tay tiến hành lắp ráp, do đạt các thí nghiệm nên các em đã quen dần với các dụng cụ trong đời sống. Trong dạy học cũng nhƣ trong nghiên cứu khoa học, thí nghiệm vật lý có tác dụng rất lớn trong việc tích cực hoá hoạt động nhận thức. Thí nghiệm vật lý, với tính chất là một phƣơng pháp dạy học vật lý, thí nghiệm vật lý đƣợc thực hiện ở trƣờng phổ thông bằng những biện pháp khác nhau. Giáo viên trình bày thí nghiệm nhằm để xuất vấn để nghiên cứu để vào bài mới, khảo sát hay minh hoạ một định luật, một quy tắc vật lý nào đó. Học sinh tự tay làm các thí nghiệm để tìm hiểu hiện tƣợng, dụng cụ thiết bi, đào sâu, ôn tập, cũng cố kiến thức đã học. 1.1.5.3. Từng bƣớc đổi mới phƣơng thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cũng là một biện pháp đẩy mạnh việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. Có nhiều cách để tiến hành kiểm tra, đánh giá nhƣng phải làm sao để kết quả học tập của học sinh thể hiện rõ tính toàn diện, thống nhất, hệ thống và khoa học. Kiểm tra, đánh giá có một ý nghĩa xã hội to lớn, nó gắn với nghề nghiệp, lƣơng tâm, ý chi, tình cảm, tƣ cách đạo đức và uy tin của ngƣời giáo viên. Việc kiểm tra đánh giá ở các trƣờng phổ thông hiện nay chƣa có môt tiêu chuẩn thống nhất để đánh giá chất lƣợng tri thức của từng môn học một cách khoa học. Quá trình đánh giá còn đơn giản, phƣơng pháp và hình thức đánh giá còn tùy tiện và toàn bộ việc đánh giá của giáo viên chỉ quy về điểm số. Cùng với những nỗ lực đổi mới phƣơng pháp dạy học, xu hƣớng sử dụng phiếu học tập với các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra một số kiến thức trong từng buổi học, kiểm tra một số kĩ năng thực hành nhƣ sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, 9 kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin đang là một hƣớng di tốt, có tác động không nhỏ đến ý thức học tập của học sinh. Đây cũng có thể coi là một trong những hiện pháp thúc đẩy việc tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong các giờ học vật lý. 1.2. Thí nghiệm tự tạo 1.2.1. Khái niệm thí nghiệm tự tạo TN tự tạo là những TN đƣợc GV và HS làm ra theo mẫu trong SGK, hoặc là những TN đƣợc cải tiến từ các thiết bị máy móc, hoặc là những TN tự tạo theo ý tƣởng, sáng kiến mới bằng những dụng cụ đơn giản, để kiếm trong đời sống hàng ngày. 1.2.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của thí nghiệm tự tạo - Ưu điểm: + Dụng cụ TN là những dụng cụ đơn giản dễ kiếm nên GV và HS có thể tự chế tạo. + TN có hình thức gọn nhẹ, đơn giản để lắp ráp, dễ sử dụng nên có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi. + Dễ lắp ráp thảo rời các bộ phận của dụng cụ TN. Vì vậy, với cùng một dụng cụ TN trong nhiều trƣờng hợp ta có thể thay thế các chi tiết phụ trợ là có thể tiến hành đƣợc TN khác. + TN dễ thành công, cho kết quả rõ ràng, thuyết phục nhƣng ít tốn thời gian. Thao tác tiến hành TN không đòi hỏi phải có những kĩ năng đặc biệt nên GV nào cũng có thể thực hiện đƣợc. Không đòi hỏi khắt khe về cơ sở vật chất nên ở đâu cũng tiến hành TN đƣợc. + TN phù hợp, bám sát với nội dung cần dạy nên rất thuận lợi trong dạy học. - Nhược điểm: + Độ bền của dụng cụ thƣờng không cao. + TN đơn giản rẻ tiền chủ yếu là những TN định tính, ít có TN định lƣợng. + Tinh thẩm mỹ của TN thƣờng không cao. 10
Có thể bạn muốn download