BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NINH THỊ HOÀNG LAN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2025
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NINH THỊ HOÀNG LAN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. Hà Văn Sự 2. TS. Nguyễn Hóa Hà Nội, Năm 2025
i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2025 Nghiên cứu sinh Ninh Thị Hoàng Lan
ii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Tập thể lãnh đạo, các thầy cô giáo và cán bộ Khoa Kinh tế và Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thương mại, đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tác giả luận án cũng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn vô cùng sâu sắc tới PGS,TS. Hà Văn Sự và TS. Nguyễn Hóa đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình về ý tưởng khoa học, đã luôn khuyến khích, động viên và có những góp ý quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình đã luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả có thể hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn!
iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................................ 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................... 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4 a) Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 4 b) Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 4 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN................................................................ 5 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ............................................................................................. 6 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 7 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 7 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .......................................... 7 1.1.2. Những giá trị khoa học được kế thừa và khoảng trống trong nghiên cứu ............ 12 1.2. KHUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 14 1.2.1. Khung nghiên cứu của luận án............................................................................... 14 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 15 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ............................................................................................................................. 17 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC .................................................................. 17 2.1.1. Khái quát về giáo dục đại học và phát triển hệ thống giáo dục đại học ................ 17 2.1.2. Bản chất, vai trò và mục tiêu của đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ..................................................................................................... 23 2.1.3. Cơ sở và nguyên tắc ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH .................................... 27 2.2. NỘI DUNG VÀ CÁC CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ...................................................... 31
iv 2.2.1. Nội dung đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ........ 31 2.2.2. Một số chính sách đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học..................................................................................................................................... 34 2.2.3. Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ................................................................................................................ 44 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ............................................ 57 2.3.1. Các nhân tố chính trị và pháp luật ......................................................................... 57 2.3.2. Các nhân tố về ngân sách nhà nước ....................................................................... 59 2.3.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ................................................................................... 60 2.3.4. Các nhân tố thuộc về đặc điểm của hệ thống giáo dục đại học của quốc gia ....... 61 2.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM TRONG ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC...................................................................................................................................... 63 2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế .............................................................................................. 63 2.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ............................................................. 72 Chương 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM................................. 74 3.1. BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ............................................................................................................ 74 3.1.1. Bối cảnh phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam ................................... 74 3.1.2. Thực trạng phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam................................ 77 3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM......................................... 90 3.2.1. Quy mô đầu tư ngân sách nhà nước....................................................................... 90 3.2.2. Chính sách phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học ............ 93 3.2.3. Chính sách đầu tư ngân sách nhà nước nhằm hỗ trợ người học............................ 99 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ................ 102 3.3.1. Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu.......................................................... 102 3.3.2. Đánh giá tác động của đầu tư ngân sách nhà nước.............................................. 112 3.3.3. Đánh giá hiệu quả của đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam .................................................................................................. 115 3.3.4. Đánh giá về khía cạnh công bằng trong phân bổ ngân sách nhà nước ............... 118 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ................ 121 3.4.1. Những thành công trong việc đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam .......................................................................................... 121 3.4.2. Hạn chế trong việc đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục
v đại học ở Việt Nam ......................................................................................................... 122 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên ........................................................... 126 Chương 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ............................................... 132 4.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ..................................................................................... 132 4.1.1. Một số dự báo về phát triển GDĐH ở Việt Nam đến năm 2030 ......................... 132 4.1.2. Quan điểm chủ yếu về đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam đến năm 2030 và những năm tiếp theo................................... 133 4.1.3. Định hướng đầu tư ngân sách Nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam đến năm 2030 và những năm tiếp theo ...................................................... 136 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 ......... 140 4.2.1. Gia tăng mức đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục đại học một cách hợp lý ........................................................................................................................................ 140 4.2.2. Hoàn thiện chính sách ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục đại học theo hướng có trọng tâm, trọng điểm ............................................................................. 144 4.2.3. Thay đổi cách thức phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học hướng đến gia tăng hiệu quả .......................................................................................... 146 4.2.4. Xây dựng chính sách hỗ trợ tài chính hiệu quả cho sinh viên ............................. 150 4.2.5. Huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách nhà nước và nguồn từ học phí .... 152 4.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ................................................................. 154 4.3.1. Thống nhất cơ quan quản lý về phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học ...................................................................................................................... 154 4.3.2. Hoàn thiện khung pháp lý về quản lý, đầu tư và tự chủ tài chính trong giáo dục đại ................................................................................................................................... 155 4.3.3. Xây dựng thị trường lao động hoạt động hiệu quả .............................................. 156 4.3.4. Xây dựng hệ thống dữ liệu quản lý về giáo dục đại học cũng như về thị trường lao động ................................................................................................................................ 157 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... PHỤ LỤC..........................................................................................................................
vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Giải nghĩa ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á BIA Benefit Incidence Analysis Phân tích phân bổ lợi ích BTC Bộ Tài chính CBA Cost-Benefit Analysis Phân tích chi phí - lợi ích CEA Cost-Effectiveness Analysis Phân tích chi phí - hiệu quả CQCQ Cơ quan chủ quản CQĐP Chính quyền địa phương CQQL Cơ quan quản lý CSGDĐH Cơ sở giáo dục đại học CSVC Cơ sở vật chất CTĐT Chương trình đào tạo DEA Data Envelopment Analysis Phân tích bao dữ liệu ĐTNSNN Đầu tư ngân sách nhà nước FTE Full-time Equivalent Quy đổi toàn thời gian GDĐH Giáo dục đại học GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GV Giảng viên HĐND Hội đồng nhân dân HSSV Học sinh, sinh viên HTGDĐH Hệ thống giáo dục đại học KĐCL Kiểm định chất lượng KH&CN Khoa học và Công nghệ KTH Kinh tế học KT-XH Kinh tế - xã hội LLLĐ Lực lượng lao động NC&PT Nghiên cứu và phát triển NCKH Nghiên cứu khoa học NCS Nghiên cứu sinh NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NSNN Ngân sách nhà nước
vii Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh OECD Cooperation and Development tế PPP Purchasing Power Parity Sức mua tương đương Science, Technology, Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và STEM Engineering and Mathematic Toán học SV Sinh viên TCTK Tổng cục Thống kê TDSV Tín dụng sinh viên TTLĐ Thị trường lao động TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân United Nations Educational, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và UNESCO Scientific and Cultural Văn hóa của Liên Hợp Quốc Organization Vietnam Household Living Bộ dữ liệu Điều tra mức sống hộ VHLSS Standard Survey gia đình Việt Nam WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organisation Tổ chức Thương mại Thế giới
viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Công bố quốc tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2022.................................. 81 Bảng 3.2: Số lượng SV nhập học đại học phân theo giới tính và chỉ số GPI .............. 88 Bảng 3.3: Tỷ lệ nhập học chung (GER) phân theo nhóm thu nhập ............................. 90 Bảng 3.4: Tương quan giữa dân số, CSGDĐH và SV đại học theo vùng kinh tế năm 2021 ở Việt Nam ......................................................................................................... 104 Bảng 3.5: Tỷ trọng chi phí cho GDĐH trong tổng thu nhập của hộ gia đình phân theo nhóm thập phân vị theo thu nhập ............................................................................... 112 Bảng 3.6: Kết quả ước lượng từ mô hình hồi quy Tobit ............................................ 113 Bảng 3.7: Giá trị NSNN một SV học tại CSGDĐH công lập nhận được ................. 118 Bảng 3.8: Tỷ trọng SV học tại các CSGDĐH công lập phân theo nhóm thập phân vị theo thu nhập bình quân đầu người ............................................................................ 119 Bảng 3.9: Chi NSNN cho GDĐH (%GDP) theo nhóm quốc gia phân loại theo thu nhập ..................................................................................................................................... 123 Bảng 3.10: Mức chi NSNN/SV quy đổi tại các CSGDĐH phân theo cơ quan quản lý ..................................................................................................................................... 125 Bảng 4.1: Đề xuất tăng chi NSNN cho GDĐH đến năm 2030 với ba kịch bản tăng trưởng GDP ................................................................................................................. 141
ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận án ..................................................................... 15 Hình 2.1: Sự tham gia của Chính phủ để đưa mức đi học GDĐH đạt hiệu quả xã hội ....................................................................................................................................... 32 Hình 2.2: Đường tập trung lợi ích ................................................................................ 56 Hình 3.1: Số lượng SV và số lượng các CSGDĐH ở Việt Nam giai đoạn 2005 - 2022 ....................................................................................................................................... 77 Hình 3.2: Một số chỉ tiêu về đội ngũ GV đại học giai đoạn 2010-2024 ...................... 80 Hình 3.3: Điểm hiệu quả trung bình của các CSGDĐH công lập từ 2020-2022 ....... 84 Hình 3.4: Hiệu quả của các CSGDĐH công lập phân theo nhóm thí điểm tự chủ và chưa tự chủ tài chính ..................................................................................................... 84 Hình 3.5: Hiệu quả của các CSGDĐH công lập trong 3 năm 2020-2022 phân theo cơ quan chủ quản ............................................................................................................... 85 Hình 3.6: Tỷ lệ thất nghiệp trong giai đoạn 2010-2022 theo nhóm phân theo trình độ ....................................................................................................................................... 86 Hình 3.7: Chênh lệch mức lương của các nhóm lao động phân theo trình độ ............ 87 Hình 3.8: Tỷ lệ nhập học chung (GER) phân theo các nhóm dân tộc ......................... 89 Hình 3.9: Tỷ lệ nhập học chung phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 2010-2022 ....................................................................................................................................... 89 Hình 3.10: Tỷ lệ chi ngân sách cho GDĐH tính theo phần trăm GDP của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 ............................................................................................ 92 Hình 3.11: Quy trình phân bổ chi thường xuyên NSNN cho các CSGDĐH .............. 95 Hình 3.12: Tỷ lệ SV nhận hỗ trợ về miễn giảm học phí, học bổng và trợ cấp .......... 100 Hình 3.13: Tỷ trọng lao động trình độ GDĐH trở lên trong tổng LLLĐ của một số quốc gia năm 2023 ............................................................................................................... 106 Hình 3.14: Tỷ lệ GV là GS, PGS và tiến sĩ phân theo vùng kinh tế năm học 2021-2022 ..................................................................................................................................... 107 Hình 3.15: Số lượng công bố quốc tế của các nước ASEAN .................................... 109 Hình 3.16: Đường cong Lorenz và đường tập trung lợi ích năm 2010 và 2020 ....... 120 Hình 3.17: Tương quan giữa chi NSNN cho GDĐH và GDP bình quân đầu người 123
1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN GDĐH có vai trò thiết yếu và ngày càng có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển của các quốc gia. Không chỉ xây dựng LLLĐ kỹ năng cao, theo kịp xu hướng TTLĐ, GDĐH còn thúc đẩy nghiên cứu, sáng tạo và đổi mới, từ đó góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế bền vững (Salmi, 2017). Bên cạnh đó, GDĐH cũng hỗ trợ giảm chênh lệch xã hội (Bowen, 1997; Anderson & Hearn, 1992). Tilak (2003) nhấn mạnh rằng GDĐH là động lực tăng trưởng và là nền tảng cho phát triển toàn diện của xã hội. Chính vì vậy, phát triển HTGDĐH luôn là ưu tiên hàng đầu của các quốc gia. Trước đây, khi quy mô GDĐH còn nhỏ, các nước thường tài trợ toàn bộ hoặc phần lớn chi phí đào tạo. Tuy nhiên, quá trình đại chúng hóa GDĐH đã dẫn đến sự bùng nổ quy mô SV, đặt ra áp lực lớn đối với NSNN. Trow (1973) từng nhấn mạnh rằng trong mọi xã hội tiên tiến, các vấn đề của GDĐH đều gắn liền với quá trình mở rộng hệ thống. Ông cũng chỉ ra “tình thế tiến thoái lưỡng nan” khi một HTGDĐH mở rộng phải cân bằng giữa chi phí, chất lượng và công bằng. Nếu nguồn lực tài chính không đủ, hoặc là chất lượng GDĐH sẽ suy giảm, hoặc là cơ hội tiếp cận bị hạn chế, gây ra bất bình đẳng. Trước thực trạng này, các quốc gia vừa tìm kiếm nguồn lực bổ sung để hỗ trợ GDĐH, vừa chú ý quản lý và sử dụng hướng đến việc gia tăng hiệu quả NSNN. Sự chú ý ngày một lớn của các nhà khoa học và các nhà hoạch định chính sách đối với ĐTNSNN cho GDĐH, không chỉ vì đóng góp then chốt của nó mà còn do những câu hỏi vẫn đề ngỏ về mức ĐTNSNN tối ưu và cách thức phân bổ sao cho hiệu quả. Hai nội dung chính khi xem xét ảnh hưởng của ĐTNSNN đến sự phát triển của HTGDĐH là: mức độ đầu tư cũng như kênh và cách thức phân bổ NSNN. Về mức độ, NSNN góp phần đáng kể trong mở rộng GDĐH, cải thiện kết quả đào tạo, NCKH và đảm bảo công bằng. Tuy nhiên, do nguồn lực công có giới hạn, đa số các quốc gia buộc phải tìm kiếm thêm nguồn lực ngoài nhà nước. Mặc dù mô hình tài trợ hỗn hợp giữa nhà nước và tư nhân ngày càng phổ biến, vẫn còn câu hỏi để ngỏ về về mức đầu tư tối ưu và tỷ lệ phân chia hợp lý giữa hai nguồn lực này để vừa giảm áp lực cho NSNN, vừa đảm bảo kết quả về đào tạo, NCKH cũng như công bằng trong GDĐH. Bên cạnh đó, kênh và cách thức phân bổ NSNN cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả và hiệu quả của ĐTNSNN. Vấn đề không chỉ mức ĐTNSNN mà còn là cách thức phân bổ NSNN để tạo ra sự chuyển biến trong cách hành xử của các CSGDĐH và SV, thúc đẩy sự phát triển của HTGDĐH. Hiện nay, các cơ chế tài trợ như tài trợ trực tiếp cho CSGDĐH hoặc hỗ trợ người học qua học bổng, trợ cấp hay vay ưu đãi đều có những tác động khác nhau và phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng quốc gia. Vẫn còn câu
2 hỏi để ngỏ về cách thức phân bổ NSNN tối ưu nhằm vừa đảm bảo hiệu quả tài chính, vừa thúc đẩy chất lượng GDĐH, đồng thời cải thiện công bằng trong tiếp cận, bởi vì tác động của cách thức phân bổ NSNN đến cách thức hành động của các bên thụ hưởng và định hình sự phát triển của HTGDĐH vẫn là nội dung cần được tiếp tục tìm hiểu kỹ lưỡng hơn. Ở Việt Nam, sau “Đổi mới” vào năm 1986, HTGDĐH đã có sự mở rộng đáng kể. Từ 63 CSGDĐH vào năm 1987 (đều thuộc khu vực công), đến hết năm 2021 con số này đã tăng lên thành 242 CSGDĐH, trong đó 175 cơ sở công lập và 67 cơ sở ngoài công lập. Về quy mô đào tạo, năm 2000, tổng số SV trên cả nước chỉ đạt 731 nghìn người, nhưng đến năm 2021, số lượng SV đã tăng gần 2 lần, lên 2,1 triệu người. Sự gia tăng này đã góp phần nâng tỷ lệ SV trên một vạn dân từ 94 người vào năm 2010 lên 227 người vào năm 2022. Quá trình mở rộng HTGDĐH đã tạo thêm 230 - 350 nghìn SV tốt nghiệp mỗi năm, qua đó xây dựng LLLĐ chuyên môn cao đóng góp cho sự đi lên của đất nước. Năm 2022, lao động trình độ GDĐH đã chiếm 11,9% tổng lực lượng lao động (LLLĐ), vượt xa mức 5,7% của năm 2010. Tuy nhiên, dù mở rộng nhanh chóng, HTGDĐH ở Việt Nam vẫn rơi vào thách thức không nhỏ. Một trong số đó là tình trạng thiếu hụt LLLĐ kỹ năng cao tại nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau. Không những thế, kết quả đào tạo cũng như NCKH chưa đáp ứng được kỳ vọng. SV trình độ GDĐH bị đánh giá chưa được chuẩn bị tốt nền tảng kỹ năng cũng như kiến thức để theo kịp xu hướng TTLĐ. Điều này càng trở nên đáng lo ngại khi nhiều khảo sát từ doanh nghiệp cho thấy tỷ lệ thất nghiệp của LLLĐ trình độ GDĐH đang có đà tăng, trong khi mức lương trung bình của nhóm lao động này lại có chiều hướng giảm dần. Về NCKH, số lượng và chất lượng các nghiên cứu vẫn còn thấp, dù đã có một số tiến bộ trong thời gian gần đây. Những thiếu sót kể trên đến từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó xuất phát từ vấn đề ĐTNSNN cho HTGDĐH. Trước tiên, đó là mức ĐTNSNN cho HTGDĐH ở Việt Nam còn khá thấp. Từ năm 2010 đến 2022, NSNN phân bổ cho giáo dục khoảng 15-19% tổng chi NSNN, tuy nhiên, GDĐH lại chỉ nhận được một tỷ lệ thấp, chiếm chưa đến 5% tổng chi NSNN cho giáo dục, buộc các CSGDĐH phải dựa ngày càng nhiều hơn vào học phí. Trong khi đó, mức học phí đại học được giữ tương đối thấp trong một thời gian dài, và gần đây mới được phép tăng để đảm bảo tính đủ chi phí, nhưng vẫn chịu ràng buộc chặt chẽ. Điều này khiến cho nguồn lực tài chính của các CSGDĐH vừa thiếu, vừa không bền vững, ảnh hưởng đến kết quả đào tạo lẫn NCKH của các cơ sở này. Vấn đề thứ hai là cơ chế phân bổ NSNN còn bất cập, phần lớn dựa vào yếu tố lịch sử và mức độ tự chủ tài chính của các CSGDĐH, một số địa phương áp dụng công thức tài trợ, nhưng vẫn theo đầu vào thay vì các phương thức tiên tiến hơn như tài trợ
3 theo kết quả. Đặc biệt, có quá nhiều CQCQ các CSGDĐH, khiến cho việc phân bổ NSNN là khác nhau giữa các CSGDĐH có cơ quan chủ quản khác nhau, dẫn đến sự bất bình đẳng giữa các CSGDĐH. Tất cả những điều này làm cho NSNN “rót” cho các CSGDĐH chưa thực sự minh bạch, rõ ràng và công bằng, không khuyến khích các CSGDĐH có sự đổi mới để sử dụng hướng đến việc gia tăng hiệu quả NSNN và cải thiện chất lượng. Vấn đề thứ ba là sự hỗ trợ tài chính cho người học chưa được thực hiện tốt. Hiện nay, Nhà nước cũng đã thực hiện các hình thức hỗ trợ SV như “miễn, giảm học phí” và “hỗ trợ chi phí học tập” cho một số đối tượng, ngoài ra cũng đã thực hiện chương trình TDSV. Tuy nhiên đối tượng thụ hưởng của những chương trình này còn khá hạn chế. Trong khi đó, do học phí tăng cao, chi phí học đại học đã trở thành gánh nặng ngày càng lớn hơn đối với các hộ gia đình, và nếu không có hình thức hỗ trợ SV hợp lý với độ bao phủ rộng hơn, sẽ gây ra sự chênh lệch lớn trong khả năng tham gia GDĐH. Như vậy xuất phát từ cả xu hướng trên thế giới lẫn thực trạng Việt Nam, việc nghiên cứu đề tài “Đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam” có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Đề tài luận án “Đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam” có mục tiêu nghiên cứu là hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH của một quốc gia, từ đó đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm tăng cường ĐTNSNN và sử dụng hướng đến việc gia tăng hiệu quả NSNN cho phát triển HTGDĐH ở nước ta. Các nhiệm vụ nghiên cứu của luận án là: - Một là, xây dựng cơ sở lý thuyết về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH: phân tích các lý thuyết liên quan đến ĐTNSNN và phát triển HTGDĐH; xác định các tiêu chí đánh giá sự phát triển của HTGDĐH; làm rõ vai trò, mục tiêu, nội dung và chính sách ĐTNSNN cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH; đồng thời xây dựng được phương pháp và tiêu chí đánh giá kết quả cũng như hiệu quả ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH. - Hai là, đánh giá thực trạng ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH tại Việt Nam. Nhiệm vụ này bao gồm việc thu thập và phân tích số liệu thực tế phát triển HTGDĐH của Việt Nam, cũng như về ĐTNSNN cho HTGDĐH Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay; đánh giá được kết quả và hiệu quả của ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH ở Việt Nam; phân tích các hạn chế cũng như nguyên nhân gây ra những hạn chế trong ĐTNSNN cho HTGDĐH tại Việt Nam.
4 - Ba là, đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp nhằm tăng cường ĐTNSNN và sử dụng hướng đến việc gia tăng hiệu quả NSNN cho phát triển HTGDĐH ở nước ta. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a) Đối tượng nghiên cứu Đề tài luận án có đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH, trong đó thực tiễn được xem xét trong bối cảnh Việt Nam. b) Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Trong luận án này, thuật ngữ ĐTNSNN để chỉ nguồn tiền từ NSNN chi cho các đối tượng có liên quan gồm các CSGDĐH và SV, không phân biệt loại chi (ví dụ chi đầu tư, chi thường xuyên hay chi NCKH), không phân biệt cấp nào chi (NSTW hay NSĐP). Luận án này đề cập đến GDĐH theo “Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH” năm 2018, cụ thể là GDĐH đề cấp đến trong luận án bao gồm “các trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ”, không bao gồm các trình độ cao đẳng hay đào tạo nghề. Tuy nhiên, do vấn đề dữ liệu, luận án sẽ tập trung chủ yếu phân tích về trình độ GDĐH. Các CSGDĐH bao gồm “các đại học, trường đại học và các học viện thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của GDĐH”, không bao gồm các trường cao đẳng, trường dạy nghề… Các CSGDĐH sẽ gồm cả các CSGDĐH công lập và ngoài công lập. Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận án phân tích thực trạng phát triển HTGDĐH và thực trạng ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH nước ta từ năm 2010 đến nay, trong đó tập trung nhiều hơn thời gian từ 2016 đến nay so sự ra đời của Luật NSNN năm 2015 và Luật Đầu tư công năm 2016 với nhiều điểm mới quan trọng. Các giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp được đến xuất đến năm 2030 và xa hơn. Cụ thể về thời gian nghiên cứu như sau: - Thực trạng phát triển HTGDĐH và thực trạng ĐTNSNN cho GDĐH ở nước ta được phân tích từ số liệu của Bộ GD&ĐT, BTC, TCTK trong giai đoạn từ 2010 đến nay. Một số số liệu quốc tế, NCS thu thập từ Viện Thống kê UNESCO truy cập tại website http://data.uis.unesco.org; từ “Tổ chức Lao động quốc tế” (ILO), truy tập tại website https://ilostat.ilo.org/data/; từ nhóm nghiên cứu SCImago, truy cập tại website www.scimagojr.com.
5 - Luận án sử dụng bộ dữ liệu điều tra mức sống của hộ gia đình Việt Nam (VHLSS) do TCTK điều tra cho các năm từ 2010, 2012, 2014, 2016, 2018, 2020 và 2022 để phân tích về tính công bằng trong tiếp cận GDĐH, cũng như dùng để đánh giá về công bằng trong phân bổ ĐTNSNN cho GDĐH. - Luận án sử dụng số liệu Báo cáo 3 công khai của các CSGDĐH công lập do NCS tổng hợp từ website của các CSGDĐH này trong ba năm học 2019-2020, 2020- 2021 và 2021-2022 để lấy số liệu tính toán điểm hiệu quả nội bộ của các cơ sở này, ngoài ra còn dùng để chạy mô hình nhằm chỉ ra ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả của các CSGDĐH, trong đó có nhân tố về NSNN. Sở dĩ NCS chỉ lấy được dữ liệu trong ba năm vì các CSGDĐH thường chỉ đưa lên báo cáo của những năm gần đây, do vậy, nếu lấy thêm những năm cũ hơn sẽ thiếu số liệu của rất nhiều CSGDĐH, và khó chạy được mô hình. Phạm vi về không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH tại Việt Nam. 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Về mặt lý thuyết: Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH của một quốc gia, trong đó làm rõ các tiêu chí đánh giá sự phát triển của HTGDĐH. Đồng thời, luận án phân tích vai trò và mục tiêu của ĐTNSNN đối với sự phát triển HTGDĐH, xác định những nội dung cơ bản và chính sách liên quan đến ĐTNSNN, gồm mức ĐTNSNN, kênh phân bổ và cách thức phân bổ NSNN. Ngoài ra, luận án cũng đi sâu phân tích bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH, đồng thời xây dựng các phương pháp và tiêu chí nhằm đánh giá kết quả cũng như hiệu quả của ĐTNSNN. Bên cạnh đó, luận án còn nghiên cứu kinh nghiệm ĐTNSNN của một số quốc gia và rút ra bài học có giá trị đối với Việt Nam. - Về mặt thực tiễn: • Phân tích được thực trạng phát triển HTGDĐH cũng như thực trạng ĐTNSNN cho GDĐH ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến nay. • Phân tích, đánh giá được kết quả và hiệu quả của ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH ở Việt Nam; chỉ ra được những bất cập, hạn chế cũng như nguyên nhân của hạn chế trong ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH ở nước ta. • Trên cơ sở thực trạng, cơ sở lý luận cũng như kinh nghiệm quốc tế, luận án đề xuất các giải pháp cũng như điều kiện thực hiện giải pháp nhằm tăng cường ĐTNSNN và sử dụng hướng đến việc gia tăng hiệu quả NSNN cho phát triển HTGDĐH ở Việt Nam.
6 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu và kết luận và các phần phụ, luận án được cấu trúc trong 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Một số lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH của một quốc gia Chương 3: Thực trạng ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH ở Việt Nam Chương 4: Quan điểm và giải pháp về ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH ở Việt Nam đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
7 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ĐTNSNN cho phát triển HTGDĐH là một nội dung lớn với nhiều hướng nghiên cứu, trong đó có những hướng sau: 1.1.1.1. Nghiên cứu về mức ĐTNSNN cho GDĐH Mức ĐTNSNN cho GDĐH được đề cập đáng kể trong các nghiên cứu. Câu hỏi trung tâm đặt ra là: mức đầu tư của Chính phủ cho GDĐH bao nhiêu là hợp lý? Các nghiên cứu đều có chung quan điểm rằng GDĐH tạo ra lợi ích cho cả người học và cộng đồng, vì vậy chi phí cần được chia sẻ giữa người học, gia đình và Chính phủ. Tuy nhiên, vẫn còn tranh luận về tỷ lệ đóng góp phù hợp của mỗi bên. Quan điểm thứ nhất cho rằng GDĐH cần được Chính phủ đầu tư chủ yếu vì đây là “quyền cơ bản” của con người. McCowan (2016) khẳng định rằng việc học, bao gồm cả GDĐH, là một quyền cơ bản, do đó Chính phủ phải đảm bảo mức đầu tư đủ để mọi nhóm dân cư đều có thể tham gia GDĐH. Tương tự, Teferra và cộng sự (2022) nhấn mạnh rằng nếu GDĐH được nhìn nhận như một quyền con người phổ quát và một hàng hóa công cộng, thì các quốc gia phải chịu trách nhiệm thực thi quyền này thông qua ĐTNSNN lớn. Quan điểm này được áp dụng tại các nước Bắc Âu, nơi NSNN là nguồn chiếm đa số (OECD, 2020). Quan điểm thứ hai đứng trên góc độ phân chia công bằng, nhấn mạnh rằng mức đóng góp cần phụ thuộc vào lợi ích nhận được của mỗi bên. Nếu lợi ích tư nhân từ GDĐH lớn hơn lợi ích xã hội, người học và gia đình cần chịu phần lớn chi phí. Psacharopoulos và cộng sự (2004, 2018) thuộc WB đã tính toán “tỷ suất sinh lời của giáo dục” ở các cấp học khác nhau, chỉ ra rằng bậc học càng cao thì lợi ích cá nhân càng lớn, trong khi lợi ích xã hội giảm dần. Do đó, các chuyên gia WB khuyến nghị các quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển, nên tập trung đầu tư công vào các bậc học thấp hơn - nơi mang lại lợi ích xã hội cao hơn - và giảm đầu tư công cho GDĐH. Quan điểm thứ ba cho rằng lợi ích xã hội của GDĐH là rất lớn, vì vậy cần tăng mức ĐTNSNN vào lĩnh vực này. McMahon (2021) kết luận rằng ngay cả khi chỉ tính riêng lợi ích kinh tế, mức đầu tư cho GDĐH ở Mỹ và Anh vẫn thấp hơn mức tối ưu. Thực trạng ở cả Mỹ và Anh là đầu tư công thiếu hụt, dẫn đến tình trạng tư nhân hóa tài chính GDĐH quá mức. Theo tác giả, mô hình tài chính này không chỉ hạ thấp khả
8 năng tham gia GDĐH cho các nhóm yếu thế mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến tốc độ tăng trưởng kinh tế dài hạn. Nhiều nghiên cứu đã tổng hợp và phân tích sự khác biệt trong việc “chia sẻ chi phí” giữa khu vực công và tư cho GDĐH trên toàn cầu, đặc biệt tại các quốc gia châu Âu, như OECD (2019, 2020) và Garritzmann (2016). Kết quả cho thấy mức chia sẻ chi phí này rất khác nhau: theo OECD (2020), tỷ lệ chi tiêu hộ gia đình dao động từ gần như bằng không ở Na Uy, Áo, Thụy Điển và Phần Lan đến khoảng 50% ở Chile, Nhật Bản, Úc và Anh. Phần chi tiêu của chính phủ dao động từ dưới 30% ở Vương quốc Anh đến hơn 90% tại Na Uy, Phần Lan và Áo. Rõ ràng, mức độ chia sẻ chi phí không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế mà còn bị chi phối bởi quan điểm về vai trò của GDĐH, năng lực ngân sách quốc gia, trình độ phát triển và nhiều yếu tố khác. Về ảnh hưởng của ĐTNSNN vào GDĐH đối với tăng trưởng kinh tế, các nghiên cứu thực nghiệm vẫn còn nhiều mâu thuẫn. Thứ nhất, về tác động chung của ĐTNSNN cho giáo dục, một số nghiên cứu (Landau, 1986; Devarajan và cộng sự, 1996) chỉ ra rằng loại chi tiêu này không mang lại ý nghĩa kinh tế, thậm chí có thể cản trở tăng trưởng ở các quốc gia đang trong giai đoạn phát triển. Ngược lại, Bose và cộng sự (2007) lại cho thấy tại 30 quốc gia đang phát triển, chi đầu tư có mối quan hệ tích cực đáng kể với tăng trưởng, trong khi chi thường xuyên không có tác động rõ ràng. Schneider và Frey (1985) cũng ghi nhận tác động tích cực của chi tiêu giáo dục đối với tăng trưởng tại 23 quốc gia phát triển trong nhiều thập kỷ. Thứ hai, tác động của chi tiêu công khác nhau giữa các cấp học. Nhiều nghiên cứu (Keller, 2008; Breton, 2013) cho rằng đầu tư công vào giáo dục phổ thông mang lại hiệu quả cao hơn cho tăng trưởng kinh tế. Brotherhood và cộng sự (2022) phát triển mô hình đánh đổi giữa đầu tư cho GDĐH và giáo dục trước đại học, kết luận rằng tăng 10% đầu tư vào giáo dục phổ thông có thể làm tăng GDP từ 2,1% đến 3%. Trái lại, Radić và Paleka (2020) nhấn mạnh vai trò của GDĐH đối với tăng trưởng kinh tế dài hạn tại Croatia, còn Rathnasiri (2020) khẳng định rằng tại Sri Lanka, đầu tư vào GDĐH có tác động tích cực cả trong ngắn hạn và dài hạn, trong khi chi tiêu cho giáo dục phổ thông lại có mối quan hệ nghịch chiều với tăng trưởng. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Mai Ngọc Anh (2022) chỉ ra rằng GDĐH đã giúp giảm chênh lệch xã hội nhưng chưa thúc đẩy tăng trưởng theo chiều sâu. Nguyet T. A. và cộng sự (2023) cảnh báo rằng mức chi NSNN cho GDĐH quá thấp, làm giảm khả năng tiếp cận và gây rủi ro mất lợi thế lao động tay nghề cao. Kết quả định lượng cũng còn nhiều mâu thuẫn: nghiên cứu của Binh D. T. T (2020) cho thấy tỷ lệ tham gia giáo dục ở cấp tiểu học và phổ thông hỗ trợ quá trình tăng trưởng kinh tế, nhưng GDĐH thì không có ý nghĩa. Trong khi đó, Hanh, N. D. & Dung, B. M. (2021) khẳng định mối quan hệ nhân quả thuận chiều giữa GDĐH và tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
9 1.1.1.2. Nghiên cứu về phân bổ NSNN cho các CSGDĐH Các nghiên cứu quốc tế đã đề cập về cơ chế phân bổ NSNN cho các CSGDĐH, tập trung vào thiết kế và tác động của chúng. Albrecht và Ziderman (1992) nhấn mạnh ba hạn chế lớn trong phân bổ NSNN tại các nước chưa thuộc nhóm phát triển cao: kiểm soát tuyển sinh, phụ thuộc vào NSNN, và hạn chế tự chủ tài chính nội bộ. Các hình thức phân bổ theo đầu vào, đầu ra hay qua voucher được phân tích kỹ, nhưng còn thiếu dữ liệu đánh giá ảnh hưởng của chúng đến hành vi các CSGDĐH. Vukasović và cộng sự (2009) nghiên cứu cơ chế phân bổ tại Đông Nam Âu, chỉ ra ưu, nhược điểm của các hình thức tài trợ, đặc biệt là tài trợ trực tiếp cho các CSGDĐH hoặc thông qua người học. Salmi và Hauptman (2006) nhấn mạnh các đổi mới như tài trợ dựa trên kết quả, quỹ cạnh tranh, và voucher, đồng thời chỉ ra các thách thức như bất bình đẳng gia tăng và khó khăn trong triển khai minh bạch. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào thiết kế cơ chế mà chưa phân tích sâu hiệu quả dài hạn. Jongbloed và Vossensteyn (2001) đánh giá tài trợ dựa trên hiệu suất, nhấn mạnh tính khách quan và khả năng thúc đẩy cạnh tranh giữa các CSGDĐH. Dù vậy, Dougherty và Natow (2020) chỉ ra rằng cơ chế này ít ảnh hưởng đến tỷ lệ tốt nghiệp và có thể nới rộng khoảng cách chênh lệch trong tham gia GDĐH. Schmidt (2011) và Goksu & Altundemir (2017) phân tích kinh nghiệm từ Bắc Âu và các quốc gia khác, kết luận rằng thành công của cơ chế phân bổ phụ thuộc vào minh bạch, quyền tự chủ và khả năng thích ứng với bối cảnh địa phương. Nhìn chung, các nghiên cứu quốc tế cung cấp bức tranh đa chiều về cơ chế phân bổ, nhưng còn thiếu bằng chứng về tác động đối với phản ứng của các CSGDĐH tại các nước chưa thuộc nhóm phát triển cao, cũng như những tiền đề tối thiểu để vận hành được tại các quốc gia này. Nghiên cứu tại Việt Nam về phân bổ NSNN tới các CSGDĐH đã tập trung nhiều vào khía cạnh quy trình và pháp lý, ít chú trọng đến tác động thực tiễn. Vũ Thị Thanh Thủy (2012) hệ thống hóa lý thuyết quản lý tài chính tại các CSGDĐH công lập, đề xuất các chỉ tiêu đánh giá gắn với kết quả, nhưng chưa phân tích sâu phản ứng của các CSGDĐH. Huỳnh Xuân Hiệp và Phạm Thị Hà An (2015) thiết lập cách đánh giá cách thức phân bổ NSNN như hiệu quả, công bằng và linh hoạt, nhưng phương pháp đánh giá chủ yếu mang tính định tính. Các nghiên cứu như của Nguyễn Trường Giang (2016), Vũ Cương và cộng sự (2019) đã so sánh thực tiễn phân bổ NSNN ở các nước khác để đề xuất đổi mới mô hình tài chính tại Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ gắn kết giữa các giải pháp đề xuất với đặc thù HTGDĐH Việt Nam còn hạn chế. Đặng Thành Dũng (2022) phân tích toàn diện cơ chế quản lý tài chính trong GDĐH công lập, chỉ ra sự bất cập của cách thức