BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN THỊ VÂN KHÁNH NGUYỄN THỊ VÂN KHÁNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ HOÀN TẤT KHÁNG NƯỚC TỚI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CÔNG NGHỆ DỆT, MAY CỦA VẢI POLYESTER DỆT THOI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY 2024 Hà Nội - 2024 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN THỊ VÂN KHÁNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ HOÀN TẤT KHÁNG NƯỚC TỚI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA VẢI POLYESTER DỆT THOI Ngành: Công nghệ Dệt, May Mã số: 8540204 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THỊ THO Hà Nội – 2024 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới giảng viên Tiến sĩ Lưu Thị Tho người đã dành rất nhiều thời gian và sự tâm huyết, luôn khích lệ, động viên và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn cũng như phương pháp nghiên cứu khoa học trong xuốt quá trình học tập và nghiên cứu để em hoàn thành đề án tốt nghiệp này. Thứ hai, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, các bạn đồng môn trong khoa Công nghệ May &Thiết kế Thời trang cùng toàn thể các thầy cô trong bộ môn Công nghệ Vật liệu Dệt May, Trung tâm đào tạo sau Đại học – Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình làm thực nghiệm. Thứ ba, em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại phòng thí nghiệm Hoá nhuộm - Công ty Cổ phần Dệt Lụa Nam Định đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và hoàn thành các thì nghiệm trong đề án. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn tới Trường Cao đẳng Công nghệ Việt- Hàn Bắc Giang, nơi em đang công tác, đã tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè, những người thân yêu đã luôn đồng hành và tạo điều kiện tốt nhất cho em về thời gian, về mặt tinh thần cũng như về mặt vật chất. Giúp em toàn tâm, toàn ý thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp. Mặc dù bản thân em luôn cố gắng học hỏi và trau dồi nguồn kiến thức để hoàn thiện đề án, tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về mặt nghiên cứu nên nội dung trình bày trong đề án không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô giúp em có thêm nhiều kiến thức để hoàn thiện đề án tốt hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, toàn bộ nội dung được trình bày trong đề án tốt nghiệp: “ Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xử lý hoàn tất kháng nước tới một số tính chất của vải polyester dệt thoi” đều do em tìm hiểu và tiến hành nghiên cứu thực nghiệm dưới sự hướng dẫn tận tình của giảng viên TS. Lưu Thị Tho cùng với sự giúp đỡ của các anh chị hiện đang công tác tại phòng thí nghiệm Hóa nhuộm- Công ty Dệt lụa Nam Định, không có sự sao chép từ các luận văn khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung, hình ảnh cũng như các bảng biểu được trình bày trong đề án. Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2024 Người thực hiện Nguyễn Thị Vân Khánh iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ....................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. GIỚI THIỆU .....................................................................................................1 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ ÁN ......................................................................1 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU...................................................4 2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................5 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................5 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................6 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................6 3. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA ĐỀ ÁN ....................................................................6 Chương 1................................................................................................................7 TỔNG QUAN VỀ VẢI POLYESTER DỆT THOI KHÁNG NƯỚC ..............7 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẢI POLYESTER DỆT THOI ....................................7 1.1.1. Cấu tạo và thành phần hóa học của xơ Polyester ...................................10 1.1.2. Đặc tính chung của vải Polyester ...........................................................12 1.1.2.1. Ưu điểm của vải Polyester ..................................................................12 1.1.2.2. Nhược điểm của vải Polyester .............................................................13 1.2. TỔNG QUAN VỀ VẢI KHÁNG NƯỚC ...................................................14 1.2.1. Bản chất kháng nước của vải..................................................................14 1.2.2. Độ kháng nước được xác định qua các tính chất ...................................17 1.2.3. Phạm vi ứng dụng của vải polyester kháng nước...................................18 1.3. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ HOÀN TẤT KHÁNG NƯỚC TỚI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA VẢI ................................................................19 1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................22 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................................23 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................23 iv 2.1.1. Nguyên liệu dệt ......................................................................................23 2.1.2. Hóa chất sử dụng ....................................................................................23 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................24 2.2.1. Hoàn thiện quy trình công nghệ xử lý hoàn tất kháng nước cho vải polyester ở quy mô công nghiệp ...........................................................................24 2.2.2. Nghiên cứu sự biến đổi một số tính chất của vải trước và sau xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp ..................................................................24 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................25 2.3.1. Thực nghiệm xử lý hoàn tất kháng nước cho vải 100% polyester ở quy mô công nghiệp .....................................................................................................25 2.3.2. Đánh giá khả năng kháng nước của vải trước và sau khi xử lý kháng nước ......................................................................................................................28 2.3.3. Phương pháp đánh giá một số tính chất của vải .....................................33 2.3.3.1. Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và giãn đứt của vải PET trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp ...............................33 2.3.3.2. Phương pháp xác định độ bền xé của vải trước và sau khi được xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp .........................................................38 2.3.3.3. Phương pháp xác định độ bền màu do ma sát của vải trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp ................................................40 2.3.3.4. Phương pháp xác định độ vón kết của vải trước và sau xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp .......................................................................43 2.3.3.5. Phương pháp xác định độ bền màu giặt của vải trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp .........................................................47 2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................51 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.............................52 3.1. HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ HOÀN TẤT KHÁNG NƯỚC CHO VẢI POLYESTER Ở QUY MÔ CÔNG NGHIỆP ...52 3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA VẢI TRƯỚC VÀ SAU XỬ LÝ HOÀN TẤT KHÁNG NƯỚC Ở QUY MÔ CÔNG NGHIỆP .56 3.2.1. Kết quả xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt ...................................56 3.2.2. Kết quả xác định độ bền xé ....................................................................58 3.2.3. Kết quả xác định độ bền màu do ma sát .................................................60 3.2.4. Kết quả xác định độ vón kết ...................................................................61 3.2.5. Kết quả xác định độ bền màu giặt ..........................................................61 3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................62 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................64 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................................................66 v PHỤ LỤC 1..........................................................................................................70 PHỤ LỤC 2..........................................................................................................71 PHỤ LỤC 3..........................................................................................................72 PHỤ LỤC 4..........................................................................................................73 PHỤ LỤC 5..........................................................................................................75 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng việt PETT Polyester Polyester gốc Internationnal Organization Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc ISO for Standardization tế PET Polyester Polyester 100% PVC Polyvinyl clorua Băng dính polyvinyl clorua Technical Committee TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam Vietnam TXL Bofore processing Trước xử lý SXL After processing Sau xử lý vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Hình dạng giọt phụ thuộc vào sự tương tác giữa các chất lỏng và bề mặtchất rắn ............................................................................................... 16 Bảng 1.2: Phạm vi ứng dụng của vải polyester kháng nước .................. 18 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của vải Polyester sử dụng ..................... 23 Bảng 2.2: Đánh giá thử nghiệm phun tia tiêu chuẩn ............................... 32 Bảng 2.3: Bảng khối lượng kích thước băng mẫu ................................... 36 Bảng 2.4: Mô tả cấp độ dánh giá vón kết của vải .................................... 46 Bảng 3.1: Quy trình công nghệ xử lý hoàn tất kháng nước cho vải 100% polyester ở quy mô công nghiệp (hiệu chỉnh lần 1) .................. 52 Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra độ kháng nước của vải ở quy mô công nghiệp (hiệu chỉnh lần 1) ......................................................... 53 Bảng 3.3: Quy trình công nghệ xử lý hoàn tất kháng nước cho vải 100% polyester ở quy mô công nghiệp (hiệu chỉnh lần 2) .................. 54 Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra độ kháng nước của vải ở quy mô công nghiệp (hiệu chỉnh lần 2)............................................................ 55 Bảng 3.5: Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn đứt của vải trước và sau khi xử lý kháng nước ở quy mô công nghiệp .................................. 56 Bảng 3.6: Độ bền xé của vải Polyester 9502 trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp ...................................... 58 Bảng 3.7: Độ bền màu do ma sát của vải Polyester9502 trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp ................... 60 Bảng 3.8: Độ vón kết của vải Polyester 9502 trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp ...................................... 61 Bảng 3.9: Kết quả xác định độ bền màu giặt của vải polyester 9502 ở quy mô công nghiệp .................................................................. 61 viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 0.1: Balo kháng khuẩn ........................................................................................ 2 Hình 0.2: Vali kéo du lịch ...................................................................... 2 Hình 0.3: Sản phẩm trang trí nội thất ...................................................... 2 Hình 0.4: Những bộ suit được may từ vải Polyester của các nghệ sĩ......... 3 Hình 0.5: Mũ kèm khẩu trang chống thấm nước ..................................... 3 Hình 0.6 Đồng phục y tế .................................... ................................... 4 Hình 1.1: Vải Polyester kháng nước.......................................................... 7 Hình 1.2: Eastman - tập đoàn đầu tiên độc quyền sản xuất Polyester ...... 8 Hình 1.3: Bản đồ các nước sản xuất vải Polyester số lượng lớn................ 9 Hình 1.4: Cấu tạo sợi Polyester................................................................. 11 Hình 1.5: Công thức hóa học của xơ polyester ........................................ 11 Hình 1.6: Vải được sản xuất từ 100% thành phần Polyester..................... 14 Hình 1.7: Góc tiếp xúc của giọt nước trên bề mặt vải ............................. 15 Hình 2.1: Đầu máy ngấm ép Unitech...................................................... 27 Hình 2.2 Máy thử phun tia AATCC 22- 2017.......................................... 29 Hình 2.3 Cấu tạo chi tiết thiết bị phun tia theo tiêu chuẩn AATCC 22- 2017......................................................................................... 29 Hình 2.4 Cấu tạo vòi phun tia theo tiêu chuẩn AATCC 22- 2017............ 30 Hình 2.5 Các dụng cụ hỗ trợ thử nghiệm................................................. 30 Hình 2.6 Hình ảnh đánh giá thử nghiệm phun tia.................................... 32 Hình 2.7 Máy đo độ bền kéo đứt và giãn đứt của vải dệt thoi................. 34 Hình 2.8 Mẫu thử độ bền kéo đứt và giãn đứt......................................... 35 Hình 2.9 Phương pháp lấy mẫu thử độ bền kéo đứt, độ giãn đứt............. 35 Hình 2.10 Quá trình thử độ bền kéo đứt và giãn đứt.................................. 37 Hình 2.11 Máy đo độ bền xé của vải dệt thoi............................................. 38 ix Hình 2.12 Phương pháp lấy mẫu thử độ bền xé của vải............................. 39 Hình 2.13 Mẫu Vải mài ............................................................................ 41 Hình 2.14 Mẫu Vải thử trước và sau xử lý kháng nước............................. 41 Hình 2.15 Máy thử độ bền màu ma sát vải RT 300 - Nhật Bản.................. 42 Hình 2.16 Mẫu thử bằng ống polyuretan.................................................... 44 Hình 2.17 Hộp thử độ vón kết..................................................................... 45 Hình 2.18 Cấp độ vón kêt của vải.............................................................. 46 Hình 2.19 Cốc thực nghiệm đo độ bền màu giăt........................................ 48 Hình 2.20 Thước xám đo độ bền màu giặt................................................. 48 Hình 2.21 Máy kiểm tra độ bền màu giặt Washtec_ Anh Quốc................ 49 Hình 2.22 Mẫu thử bằng vải đa xơ.............................................................. 49 Hình 2.23 Máy ép, sấy nóng đo độ bền màu giặt...................................... 50 Hình 3.1 Kết quả nghiên cứu xác định độ bền kéo đứt của vải Polyester trước và sau khi xử lý kháng nước ở quy mô công nghiệp....... 57 Hình 3.2 Kết quả nghiên cứu xác định độ giãn đứt của vải Polyester trước và sau khi sử lý kháng nước ở quy mô công nghiệp........ 57 Hình 3.3 Kết quả nghiên cứu xác định độ bền xé của vải Polyester trước và sau khi sử lý kháng nước ở quy mô công nghiệp................. 59 1 MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ ÁN Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa với kinh ngạch xuất khẩu ngày càng cao. Từ năm 2020 trở lại đây, Việt Nam cũng như các nước trên Thế giới, đang phải hứng chịu ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid 19 với nhiều biến thế khó kiểm soát và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Đứng trước những khó khăn về kinh ngạch xuất khẩu, nhưng ngành dệt may Việt Nam đã đặt mục tiêu xuất khẩu phấn đấu đến năm 2025 đạt 55 tỷ USD với các mặt hàng chính như xơ, sợi các loại đạt 4.000 tấn, vải đạt 3.500 triệu m2, sản phẩm may hơn 8.500 sản phẩm. Hiện tại, ngành dệt may Việt Nam đã có nhiều đóng góp trong quá trình sản xuất các loại vải thông dụng. Tuy nhiên, về mặt sản xuất các loại vải kỹ thuật phục vụ riêng cho các ngành công nghiệp, sản phẩm chuyên dụng thì còn nhiều hạn chế, đây cũng là một trong số những nhu cầu cấp thiết trong quá trình phát triển ngành dệt may Việt Nam. Sau ba năm gánh chịu hậu quả nặng nề vì dịch bệnh Covid, ngành dệt may Việt Nam đang có những bước chuyển mình về đầu tư và phát triển trong lĩnh vực may mặc và thời trang, các nhà sản xuất muốn truyền tải những thông điệp bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng thông qua các sản phẩm thời trang. Thị trường may mặc hiện nay có rất nhiều các sản phẩm được sản xuất từ nhiều loại vải khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của thị hiếu người tiêu dùng. Đặc biêt, một trong số những nhu cầu đó phải đáp ứng được khả năng chăm sóc sức khỏe và bảo vệ người tiêu dùng trước những viruts, vi khuẩn độc hại như mũ, khẩu trang, quần áo bảo hộ, ô dù, túi sách .... với các tính năng đa dạng ứng dụng trong nhiều mục đích che chắn, khắc phục và bảo vệ sức khỏe cho con người. Thông thường các loại vải dệt thoi dễ gây cảm giác khó chịu, tạo rào cản lưu thông khí huyết cho người sử dụng, bề mặt vải ròn, độ bền kém... 2 Trước những nhược điểm như vậy, cần phải tìm ra một giải pháp có thể sản xuất ra vải vừa thoáng khí, vừa kháng nước nhưng vẫn đảm bảo tính mỹ thuật đó là sản phẩm vải dệt thoi Polyester kháng nước trong môi trường công nghiệp. Một số ứng dụng của vải dệt thoi Polyester kháng nước được thể hiện trên các sản phẩm dưới đây: Hình 0.1. Balo kháng khuẩn Hình 0.2.Vani kéo du lịch Hình 0.3. Sản phẩm trang trí nội thất 3 Hình 0.4. Những bộ suit được may từ vải Polyester của các nghệ sĩ Hình 0.5. Mũ kèm khẩu trang chống thấm nước 4 Hình 0.6. Đồng phục y tế Để đáp ứng nhu cầu số lượng lớn về sử dụng các loại vải kháng nước, thoáng khí, thân thiện với môi trường, có thể tái sử dụng nhiều lần và giảm lượng rác thải thải ra môi trường. Do đó tác giả đã lựa hướng nghiên cứu: “Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xử lý hoàn tất kháng nước tới một số tính chất của vải polyester dệt thoi”. 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU SARS- CoV- 2, là từ viết tắt của hội chứng Hô hấp cấp tính nặng do chủng Virus Corona, với khả năng lây nhiễm và tỉ lệ tử vong rất cao nên được ví là “kẻ giết người thầm lặng”. Loại virus corona này sinh sống và phát triển trong hệ thống hô hấp của con người và lây truyền từ người này sang người kia khi người bệnh mang virus bị ho, hắt hơi hoặc khi mọi người nói chuyện với nhau trong khoảng cách gần. Virus tồn tại trong cả vùng khí hậu lạnh và vùng khí hậu ấm áp nhưng điều quan trọng nhất là SARS- CoV- 2 có thể truyền bệnh trước khi khởi phát triệu chứng ở người đầu tiên. Tính đến 01giờ 00 phút ngày 13 tháng 04 năm 2023, thế giới ghi nhận 231 quốc gia có người nhiễm virus nguy hiểm 5 này, với số người nhiễm lên đến 704,753,890 ca, trong đó số ca tử vong là 7,010,681 ca, số ca đã phục hồi là 675,619,811. Trong đó, Mỹ luôn đứng trong tốp đầu về số ca nhiễm trên thế giới với 111,820,082 ca và 1,219,487 ca tử vong. Việt Nam tại mốc thời gian này, dịch cũng đã lan rộng khắp tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước với tổng 11,625,195 ca nhiễm và 43,206 ca tử vong [29]. Sau ba năm “Chống dịch như chống giặc”, Việt Nam là một trong những quốc gia đi đầu trong việc khống chế hoàn toàn được đại dịch. Việc phát triển nền kinh tế giao thương cũng được mở rộng sang nhiều quốc gia khác đồng nghĩa với việc tăng cường chống chọi với dịch bệnh có thể phát sinh bất cứ lúc nào, đòi hỏi ngành dệt may Việt Nam cần có một bước tiến xa hơn, đổi mới và phát triển hơn. Đặc biệt là khắc phục những điểm yếu trong sản xuất các loại vải chuyên dụng, vải kháng nước, có độ bền cao và có thể chống các viruts lây lan. Với các sản phẩm như quần áo bảo hộ y tế, balo, túi sách, đồ trang trí nội thất.... được làm từ vải polyester rất cần được xử lý trước khi đưa vào sản xuất. Thông thường thì vải sau xử lý kháng nước thường sẽ bị ảnh hưởng đến một số tính chất cấu trúc, dẫn đến sự thay đổi về mặt tính chất cơ lý của vải. Vì vậy, việc nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xử lý hoàn tất kháng nước tới một số tính chất của vải Polyester dệt thoi” là rất cần thiết. Nó là một hướng nghiên cứu vừa có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn góp phần giúp cho ngành Dệt May tự chủ động về nguồn nguyên vật liệu dệt có tính năng đặc biệt. 2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu một số tính chất cơ lý của vải Polyester dệt thoi trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp về độ bền kéo đứt và giãn đứt, độ bền xé, độ bền màu do ma sát, độ vón kết và độ bền màu giặt. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xử lý hoàn tất kháng nước cho vải polyester, làm cơ sở góp phần gợi ý cho các doanh nghiệp sản xuất vải tham khảo trong quá trình xử lý hoàn tất kháng nước cho vải. 6 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Vải 100% Polyester dệt thoi đã nhuộm màu trước và sau khi xử lý hoàn tất kháng nước ở quy mô công nghiệp. 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Hoàn thiện quy trình công nghệ xử lý kháng nước cho vải Polyester ở quy mô công nghiệp. - Đánh giá khả năng kháng nước của vải trước và sau xử lý kháng nước ở qui mô công nghiệp. - So sánh và đánh giá một số tính chất của vải trước và sau xử lý hoàn tất kháng nước ở qui mô công nghiệp. 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu tổng quan các tài liệu có liên quan đến nội dung của đề án; - Đánh giá khả năng kháng nước của vải trước và sau xử lý kháng nước ở quy mô công nghiệp; - Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá một số tính chất của vải theo tiêu chuẩn; - Sử dụng các phương pháp phân tích, thống kê để phân tích và xử lý số liệu thu được; - Sử dụng các phương pháp so sánh để đánh giá kết quả sau khi nhận được. 3. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA ĐỀ ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nghiên cứu được kết cấu thành 3 chương. Phần mở đầu: Trình bày các khái quát về vấn đề nghiên cứu, bao gồm: Lý do chọn đề tài, tính cấp thiết của đề án nghiên cứu; Mục tiêu nghiên cứu; Đối tượng nghiên cứu; Nội dung nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu và bố cục của đề án. Chương 1: Tổng quan về vải Polyester dệt thoi kháng nước Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. 7 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẢI POLYESTER DỆT THOI KHÁNG NƯỚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẢI POLYESTER DỆT THOI Polyester là một loại vải tổng hợp thường được sản xuất từ các loại xơ có nguồn gốc từ dầu mỏ. Loại vải này là một trong những loại vải phổ biến nhất trên thế giới và được sử dụng trong hàng nghìn ứng dụng tiêu dùng và công nghiệp khác nhau [21]. Hình 1.1. Vải Polyester kháng nước Năm 1926, người đầu tiên phát hiện ra sợi tổng hợp khi hòa rượu với carboxyl acids. Ông là nhà khoa học người Mỹ có tên Wallace Carothers. Tại thời điểm này ông đang tập trung nghiên cứu sợi nylon nên đã tạm gác lại việc nghiên cứu về sợi polyester [22]. Năm 1939, nhóm tác giả khoa học người Anh gồm bốn người J.R. Whinfield, J.T.Dickson, W.K. Birtwhistle và C.G.Ritchie đã tiến hành nghiên cứu sợi polyester từ kết quả nghiên cứu của nhà khoa học Wallace Carothers. 8 Năm 1941, hai nhà khoa học người Anh mang tên J.R.Whinfield và J.T.Dickson đã tổng hợp được một loại polyester mới từ acid terephthalic và một số rượu hai chức. Loại sợi mới này có nhiệt độ nóng chảy cao và có tính chất vượt trội. Năm 1946, Dupont mua bản quyền sáng chế ra sợi Polyester của các nhà khoa học người Anh và đăng ký với ICI (Mỹ). Năm 1950 đã tạo ra một loại sợi polyester khác có tên gọi Dacron. Năm 1951, polyester được giới thiệu đến người tiêu dùng như một bước đột phá mới, là loại vải đa chức năng chống nước, chống hao mòn và có khả năng chống nhăn cao. Năm 1955 nó mới được sản xuất lớn với quy mô công nghiệp và bắt đầu được ứng dụng trong công nghiệp dệt với tên gọi là Terylene. Năm 1958, tập đoàn Eastman (một tập đoàn hóa chất chuyên dùng toàn cầu, có trụ sở tại Kingsport, Mỹ) đã tạo ra một loại sợi polyester mới có tên gọi Kodel. Hình 1.2. Eastman - tập đoàn đầu tiên độc quyền sản xuất Polyester. Năm 1970, các sản phẩm được sản xuất từ polyester không được đánh giá cao vì trong quá trình sử dụng không tạo sự thoải mái cho người mặc. Xơ 9 polyester có khả năng tự phân hủy kém hơn rất nhiều so với xơ tự nhiên nên đã không được sử dụng nhiều trong ngành may mặc thời trang. Tuy nhiên nó lại được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực như làm đệm, trang trí nội thất, ô dù, áo đi mưa, balo, vani du lịch..... [22]. Năm 2006, Trung Quốc được mệnh danh là nhà sản xuất và tiêu thụ sợi polyester nhiều nhất Thế giới. Điều này đã đưa Trung Quốc trở thành trung tâm phát triển mang tầm quốc tế của ngành dệt sợi polyester. Bên cạnh đó, các nước như: Taiwan, Korea, India, Japan và Indonesia cũng là một trong số những nước sản xuất polyester lớn. Xơ polyester được sản xuất ở đát nước Trung Quốc và các nước châu Á lân cận, nhưng chủ yếu vẫn là sản xuất quần áo và các mặt hàng tiêu dùng. Sau đó, những sản phẩm này sẽ được xuất khẩu và tiêu thụ tại nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới [23]. Hình 1.3. Bản đồ các nước sản xuất vải Polyester số lượng lớn.